Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54: Nội tiết

ppt 92 trang minh70 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54: Nội tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_54_noi_tiet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54: Nội tiết

  1. HÃY QUAN SÁT CÁC HÌNH SAU: Tuyến giáp Ung thư tuyến giáp
  2. HÃY QUAN SÁT CÁC HÌNH SAU: Bao Xishun(2,36 m) Pingping( cao Vợ ( 1,68 m) 73cm, nặng 8 kg, chân dài 39cm)
  3. HÃY QUAN SÁT CÁC HÌNH SAU: HỘI ƯU CHỨNG NĂNG TUYẾN CUSHING YÊN
  4. TIẾT 54: CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT (BÀI 55->59) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ NỘI TIẾT TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP, TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN, TUYẾN SINH DỤC, SỰ ĐIỀU HỊA PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA TUYẾN NỘI TIẾT
  5. I  Gĩp phần trong việc điều hồ cc qu trình sinh lí của cơ thể như: trao đổi chất, chuyển hố vật chất v năng lượng - Chng tc động thơng qua đường mu nn chậm nhưng ko di v trn diện rộng
  6. II Tuyến Đặc điểm Nội tiết Ngoại tiết Giống nhau Cả hai tuyến đều cĩ tế bào tuyến tiết ra chất tiết Loại chất tiết Hoocmơn Dịch, mồ hơi, enzim Lượng chất Ít nhưng cĩ hoạt tính Nhiều nhưng tiết cao hoạt tính thấp Khác Các chất tiết ra Các chất tiết ra nhau Đường đi được ngấm thẳng theo ống dẫn đổ ra của sản vào máu và vận ngồi tuyến hoặc phẩm tiết chuyển trong cơ thể ngồi cơ thể
  7. Tuyến cận giáp Tuyến giáp Tuyến tụy Tuyến trên thận
  8. III  Hoocmơn là sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết
  9. III 1. Tính chất của Hoocmơn  - Hoocmơn cĩ tính đặc hiệu - Hoocmơn cĩ hoạt tính sinh học rất cao - Hoocmơn khơng mang tính đặc trưng cho lồi
  10. III 2. Vai trị của Hoocmơn  - Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể - Điều hồ các quá trình sinh lí diễn ra bình thường Do đĩ, các rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí
  11. Bao Xishun(2,36 m) Pingping( cao Vợ ( 1,68 m) 73cm, nặng 8 kg, chân dài 39cm)
  12. HỘI ƯU CHỨNG NĂNG CUSHING TUYẾN YÊN
  13. VD: hoocmon cĩ hoạt tính sinh học cao. Hoocmon tăng trưởng GH: tiết nhiều làm tăng kích thước cơ thể, Tiết ít làm giảm chiều cao
  14. IV- TUYẾN YÊN Tuyến yên
  15. I. TUYẾN YÊN: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau: Tuyến yên nằm ở đâu?
  16.  Vị trí: nằm ở nền sọ, cĩ liên quan đến vùng dưới đồi.
  17. Hooc mơn Cơ quan chịu ảnh hưởng Tác dụng chính * Thùy trước tiết: -Kích tố nang trứng (FSH) Buồng trứng, tinh hồn nữ : Phát triển bao nỗn Nam : Sinh tinh -Kích tố thể vàng LH) Buồng trứng, tinh hồn nữ :Rụng trứng, tạo và duy (ICSH ở nam) trì thể vàng Nam : Tiết ra testơstêrơn -Kích tố tuyến giáp (TSH) Tuyến giáp Tiết hooc mơn tirơxin -Kích tố vỏ tuyến trên Tuyến trên thận Tiết nhiều hooc mơn điều thận(ACTH) hồ hoạt động sinh dục, trao đổi chất đường, chất khống -Kích tố tuyến sữa(PRL) Tuyến sữa Tiết sữa (tạo sữa) -Kích tố tăng trưởng (GH) Hệ cơ xương Tăng trưởng của cơ thể * Thùy sau tiết -Kích tố chống đái tháo nhạt Thận Giữ nước(chống đái tháo (kích tố chống đa nhạt ) niệu)(ADH) -Ơxitơxin(OT) Dạ con, tuyến sữa Tiết sữa, co bĩp tử cung lúc đẻ
  18. Ảnh hưởng của hoocmon tuyến yên: Hoocmon GH tiết ít He Pingping cao 73cm
  19. Hoocmon tăng trưởng GH tiết nhiều
  20. V- TUYẾN GIÁP Tuyến giáp Tuyến cận giáp
  21. Nghiên cứu thơng tin trong SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi sau: Nêu vị trí, vai trị của tuyến giáp?
  22.  - Vị trí:nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20-25g. - Vai trị: + Tiết hoocmon Tirơxin, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và chyển hĩa trong tế bào. + Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp cĩ vai trị trong điều hịa trao đổi canxi và photpho trong máu
  23. BỆNH BƯỚU CỔ
  24. Châu Á (750 triệu), châu Phi (230 triệu), châu Mỹ La Tinh (60 triệu) & cợng đồng châu Âu rất ít (20-30 triệu). các cụm dân cư miền núi: 35/100,
  25. * * Câu hỏi thảo luận * * ? Hoàn thành phiếu học tập so sánh bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô?
  26. bệnh Bệnh bướu cổ Bệnh Bazơđơ - Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, - Tuyến giáp hoạt động tirơxin khơng tiết ra mạnh, tiết nhiều tirơxin Nguyên nhân được, buộc tuyến làm tăng quá trình TĐC giáp phải hoạt động tăng tiêu dùng O2 mạnh. Tuyến nở to, gây Nhịp tim tăng → hồi Hậu quả bướu cổ. hộp, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi
  27. VI. Tuyến tụy 36
  28.  - Nằm phía dưới dạ dày, kéo dài từ tá tràng đến lá lách.
  29. * Chứng hạ đường huyết Là tình trạng lượng đường glucozơ trong máu quá thấp. Khi tế bào α của tụy khơng sản xuất đủ hoocmon glucagon, lượng đường trong máu sẽ giảm và gây hạ đường huyết Các triệu chứng: Người run rẩy, chĩng mặt, đau đầu, thường đổ mồ hơi và cảm thấy đĩi, mệt mỏi, tim đập nhanh và da tái. Trong trường hợp đường huyết giảm đột ngột sẽ gây ngất xỉu hoặc động kinh. Cách khắc phục: Uống glucozơ, uống nước trái cây hoặc ăn kẹo ngọt 39
  30. Khi đưường huyết tăng ( >.1 0,12 % ) Khi đưường huyết giảm ( <.2 0,12 % ) (Sau bữa ăn) (Xa bữa ăn, cơ thể hoạt động) + + Đảo tuỵ Tế bào β Tế bào α - Insulin3 Glucagơn4 - Glucơzơ Glicơgen5 Glucơzơ Đường huyết giảm xuống Đường huyết tăng lên mức bình thưường mức bình thưường Sơ đồ quá trình điều hồ lưượng đưưêng trong máu
  31. - Tuyến tuỵ là tuyến pha vừa tiết dịch tiêu hố, vừa tiết hoocmơn. - Cĩ 2 loại hai loại hoocmơn là insulin và glucagơn cĩ tác dụng điều hồ lượng đường trong máu luơn ổn định: + Tế bào β: tiết insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng + Tế bào α: tiết glucagơn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm.
  32. VII. Tuyến trên thận: Quan sát hình trả lời câu hỏi sau: - Nêu vị trí, số lượng của tuyến trên thận?
  33. Lớp3 cầu 1 Vỏ tuyến 2Tủy tuyến Lớp4 sợi 5Lớp lưới CẤU TẠO CỦA TUYẾN TRÊN THẬN
  34. Màng liên kết Lớp Tiết hoocmon điều hồ các cầu muối natri, kali trong máu Lớp Vỏ tuyến Tiết hoocmon điều hồ sợi đường huyết Lớp Tiết hoocmon điều hồ lưới sinh dục nam Tủy Tiết Ađrênalin và tuyến Norađrênalin
  35. VII. Tuyến trên thận: - Vị trí: gồm mợt đơi nằm trên đỉnh hai quả thận lớp cầu - Cấu tạo: + Vỏ tuyến chia 3 lớp lớp sợi lớp lưới + Tuỷ tuyến - Chức năng: + Vỏ tuyến: Điều hồ các muối, điều hồ đường huyết, điều hồ sinh dục nam. + Tuỷ tuyến: tiết adrenalin và noradrenalin điều hồ lượng đường huyết khi bị hạ lượng đường huyết → gây tăng nhịp tim, co mạch tăng nhịp hơ hấp, điều chỉnh đường huyết.
  36. Bệnh nhân mắc hợi chứng Cushing
  37. Hợi chứng Cushing
  38. VIII . TUYẾN SINH DỤC
  39. VIII . TUYẾN SINH DỤC I- Tinh hồn và hoocmơn sinh dục nam: 1. Vị trí, cấu tạo
  40. Tinh hồn Bìu
  41. Tiết: 64 I- Tinh hồn và hoocmơn sinh dục nam: 1. Vị trí, cấu tạo của tinh hồn - Tinh hồn nằm trong bìu Є cơ quan sinh dục nam. - Tinh hồn gồm: + Các ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng (chức năng ngoại tiết) + Các tế bào kẽ tiết Testơstêrơn (chức năng nội tiết) 2. Vai trị của hoocmơn sinh dục nam:
  42. Tuyến yên Ống FSH Các tế bào kẽ LH sinh tinh tiết Testơstêrơn Dịng máu Testơstêrơn Tinh hồn Hình 58.1 Sơ đồ hoạt động của tế bào kẽ Hình 58.2 Vị trí của các tế bào kẽ tiết dưới tác dụng cùa hoocmơn tuyến yên hoocmơn sinh dục nam Dựa thơng tin SGK và hình 58-1 và 58-2 chứng minh tinh hồn là tuyến pha và hồn chỉnh thơng tin ▼ SGK tr. 182
  43. Dựa vào hình 58-1, 58-2 để hồn thành thơng tin sau: Bước vào tuổi dậy thì, dưới tác dụng của FSH,LH hoocmơn do tuyến yên tiết ra, làm cho các tế bào kẽ nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hồn tiết hoocmơntestơstêrơnsinh dục nam, đĩ là Testơstêrơn cĩ tác dụng gây những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. - Hãy đánh dấu √ vào ơ trống những dấu hiệu nào trong bảng 58-1 SGK mà em thấy xuất hiện ở bản thân (đối với nam 11- 12 tuổi).
  44. - Hãy đánh dấu √ vào ơ trống những dấu hiệu nào trong bảng 58-1 SGK mà em thấy xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam( khoảng 11- 12 tuổi).  Lớn nhanh, cao vượt  Cơ bắp phát triển  Sụn giáp phát triển, lợ  Cơ quan sinh dục to ra hầu  Vỡ tiếng, giọng ồm  Tuyến mồ hơi tuyến nhờn phát triển  Mọc ria mép  Xuất hiện mụn trứng cá  Mọc lơng nách  XuấtXuất tinh tinh lần lần đầu đầu  Mọc lơng mu  Vai rợng, ngực nở ?. Dấu hiệu nào là quan trọng nhất chứng tỏ khả năng sinh sản của nam.
  45. VIII . TUYẾN SINH DỤC I- Tinh hồn và hoocmơn sinh dục nam: 1. Vị trí, cấu tạo của tinh hồn - Tinh hồn nằm trong bìu Є cơ quan sinh dục nam. - Tinh hồn gồm: + Các ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng (chức năng ngoại tiết) + Các tế bào kẽ tiết Testơstêrơn (chức năng nội tiết) 2. Vai trị của hoocmơn sinh dục nam - Testơstêrơn : - Testơstêrơn gây những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam: lớn nhanh, vai rộng, ngực nở, vỡ giọng, mọc mụn trứng cá - Dấu hiệu quan trọng nhất chứng tỏ khả năng sinh sản ở nam là hiện tượng xuất tinh lần đầu.
  46. Mụn bọc HẬU QUẢ MỤN TRỨNG CÁ Mụn mủ
  47. II- Buồng trứng và hoocmơn sinh dục nữ: 1. Vị trí, cấu tạo của buồng trứng
  48. II- Buồng trứng và hoocmơn sinh dục nữ: 1. Vị trí, cấu tạo của buồng trứng - Gồm 2 buồng trứng nằm 2 bên tử cung. - Buồng trứng: + Sản xuất các tế bào trứng (chức năng ngoại tiết) + Các tế bào nang trứng tiết hoocmơn sinh dục nữ (chức năng nội tiết) 2. Vai trị của hoocmơn sinh dục nữ
  49. Thể vàng Phễu dẫn trứng (tiết prơgestêrơn) Các nang Trứng trứng gốc đã rụng Buồng trứng Tế bào trứng Dịch nang trứng chứa hoocmơn ơstrơgen Hình 58-3. Quá trình phát triển của trứng và tiết hoocmơn buồng trứng
  50. Thể vàng Phễu dẫn trứng (tiết prơgestêrơn) Các nang Trứng trứng gốc đã rụng Buồng trứng Tế bào trứng Dịch nang trứng chứa hoocmơn ơstrơgen Hình 58-3. Quá trình phát triển của trứng và tiết hoocmơn buồng trứng Quan sát hình 58-3 GSK thảo luận “nhĩm đơi”- 2’ hồn chỉnh thơng tin SGK tr. 183
  51. Quan sát hình 58-3 và hồn thành thơng tin sau: Ở các em gái, khoảng 10-11 tuổi, hai buồng trứng bắt đầu hoạt động. Dướtuyiếtácn yêndụng của kích thích tố buồng trứng do tiết ra, các tế bào trnangứng btrắứtngđầu phát triển trong các Đĩ là lớp tế bào biểu bì dẹp bao quanh tế bào trứng, sau đĩ dày lên và phân chia thành nhiều lớp. Các tế bào lớp trong tiết hoocmơn ơstrơgen là hoocmơn sinh dục nữ. Nang trứng càng phát triển, hoocmơn tiết càng nhiều đẩy tế bào trứng về một phía. Nang trứng lộ dần ra bề mặt buồng trứng, lúc này trứng chín và rụng dưới tác dụng của LH. Sau khi trứng rụng, bao nỗn trở thành thể vàng, tiết hoocmơn này cĩ tác dụng trong sự sinh sản.prơgestêrơn Ơstrơgen cĩ tác dụng gây nên những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.
  52. Hãy đánh dấu √ vào ơ trống những dấu hiệu nào trong bảng 58-2 SGK mà em thấy xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ (khoảng 10- 11 tuổi).  Lớn nhanh  Hơng nở rợng  Da trở nên mịn màng  Mơng, đùi phát triển  Thay đổi giọng nĩi  Bợ phận sinh dục phát triển  Vú phát triển  Tuyến mồ hơi, tuyến nhờn phát triển  Mọc lơng mu  Xuất hiện mụn trúng cá  Mọc lơng nách  BắtBắt đầuđầu hànhhành kinh kinh
  53. II- Buồng trứng và hoocmơn sinh dục nữ: 1. Vị trí, cấu tạo của buồng trứng - Gồm 2 buồng trứng nằm 2 bên tử cung. - Buồng trứng: + Sản xuất các tế bào trứng (chức năng ngoại tiết) + Các tế bào nang trứng tiết hoocmơn sinh dục nữ là ơstrơgen (chức năng nội tiết) 2. Vai trị của hoocmơn sinh dục nữ - Ơstrơgen gây những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ: lớn nhanh, mơng đùi vú phát triển, mọc mụn trứng cá - Dấu hiệu quan trọng nhất chứng tỏ khả năng sinh sản ở nữ là hiện tượng bắt đầu hành kinh.
  54. Mụn bọc HẬU QUẢ MỤN TRỨNG CÁ Mụn mủ
  55. IV. SỰ ĐIỀU HỊA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. Điều hịa hoạt đợng các tuyến nợi tiết: II. Sự phối hợp hoạt đợng của các tuyến nợi tiết:
  56. I. Điều hịa hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: 1. Cơ chế điều hịa hoạt đợng của tuyến giáp - Tuyến giáp tiết ra loại hoocmơn nào? Dưới tác dụng của TSH do thùy trước tuyến yên tiết ra, tuyến giáp tiết hoocmơn tirơxin.
  57. Vùng dưới đồi 2) Quan sát sơ đồ hình 59-1 hãy giải thích cơ chế điều - hồ hoạt đợng của tuyến giáp? + TSH - Dịng máu Tế bào TSH đích Tirơxin + Tuyến giáp
  58. Vùng dưới đồi Tuyến yên - + Tirơxin kìm hãm tiết TSH TSH - Quan sát hình 59-1 và tiến Dịng máu hành thảo luận Tirơxin nhĩm để giải + Tế bào đích thích cơ chế điều hịa hoạt đợng của tuyến giáp: Tuyến giáp
  59. - Dưới tác dụng của TSH do Vùng dưới đồi thuỳ trước tuyến yên sinh ra → Tuyến giáp tiết tirơxin Khi tirơxin tiết quá nhiều lượng - hoocmơn này theo máu: + + Lên vùng dưới đồi, dưới tác - dụng của loại hooc mơn thừa TSH này vùng dưới đồi tiết ra mợt chất ức chế thuỳ trước tuyến Dịng máu yên. Tế bào + Lên thẳng thuỳ trước tuyến TSH đích yên ức chế tuyến yên tiết TSH. Kết quả: Khơng cĩ TSH tới Tirơxin tuyến giáp ngừng tiết tirơxin + Tuyến giáp lượng chất này trở về trạng thái cân bằng.
  60. I. Điều hịa hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: 1. Cơ chế điều hịa hoạt đợng của tuyến giáp - Khi hooc mơn tiết ra quá nhiều, lượng hoocmơn này theo máu: Lên vùng dưới đồi: dưới tác dụng của loại hoocmơn tirơxin vùng dưới đồi tiết ra mợt chất ức chế tuyến yên tiết hoocmơn TSH. Lên thẳng thùy trước tuyến yên, ức chế tuyến yên tiết TSH. Khi khơng cĩ TSH tới, tuyến giáp ngừng tiết tirơxin, lượng hoocmơn này trở lại trạng thái cân bằng. 2. Cơ chế điều hịa hoạt đợng của tuyến trên thận
  61. Vùng dưới đồi Tuyến yên Cootizơn kìm hãm tiết ACTH + - ACTH - Gĩp phần điều hịa đường Hãy quan sát huyết hình 59-2 và tiến hành thảo luận Dịng máu nhĩm để giải cootizơn thích sự điều hịa + hoạt đợng của vỏ tuyến trên thận Vỏ tuyến thượng thận
  62. - Theo sơ đồ 29-2 Vùng dưới đồi hãy giải thích sự điều hồ và hoạt - Cooctizơn kìm hãm đợng của phần vỏ + Thuỳ trước tiết ACTH tuyến trên thận. tuyến yên - Dưới tác dụng của ACTH - hoocmơn ACTH do Gĩp phần điều hồ đường huyết thuỳ trước của tuyến Dịng máu yên tiết ra, vỏ tuyến trên thận sản sinh hooc mơn cooctizơn Cooctizơn điều hồ Na+, K+ trong + máu. Vỏ tuyến trên thận
  63. Vùng dưới đồi Khi lượng hoocmơn trong - máu nhiều chất Cooctizơn kìm hãm này theo máu: + Thuỳ trước tiết ACTH + Về vùng dưới tuyến yên - đồi làm vùng này ACTH Gĩp phần điều hồ tiết chất kìm hãm đường huyết thuỳ trước tuyến Dịng máu yên tiết ACTH. + Về thẳng thuỳ Cooctizơn trước tuyến yên + kìm hãm sự tiết Vỏ tuyến ACTH của tuyến trên thận yên.
  64. Vùng dưới đồi - Cooctizơn kìm hãm + Thuỳ trước tiết ACTH tuyến yên ACTH - Gĩp phần điều hồ Kết quả: khơng cĩ ACHT đường huyết tới vỏ tuyến trên thận Dịng máu ngừng tiết cooctizơn, lượng hoocmơn này được Cooctizơn cân bằng. + Vỏ tuyến trên thận
  65. Cơ chế điều hồ Vùng dưới đồi Dưới tác dụng của hoocmơn ACTH do thuỳ trước của tuyến yên tiết - Thuỳ trước Cooctizơn kìm ra, vỏ tuyến trên thận tuyến yên + hãm tiết ACTH sản sinh hooc mơn cooctizơn điều hồ Na+, ACTH K+ trong máu. - Gĩp phần điều hồ đường huyết Khi lượng hoocmơn trong máu nhiều Dịng máu chất này theo máu: + Về vùng dưới đồi làm vùng này tiết Cooctizơn chất kìm hãm thuỳ trước tuyến yên tiết ACTH. + + Về thẳng thuỳ trước tuyến yên kìm Vỏ tuyến hãm sự tiết ACTH của tuyến yên. trên thận Kết quả: Khơng cĩ ACHT tới vỏ tuyến trên thận ngừng tiết cooctizơn, lượng hoocmơn này được cân bằng.
  66. Tiết 62-Bài 59: SỰ ĐIỀU HỊA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. Điều hịa hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: 1. Cơ chế điều hịa hoạt đợng của tuyến giáp 2. Cơ chế điều hịa hoạt đợng của tuyến trên thận Sự điều hịa hoạt đợng của vỏ tuyến trên thận - Khi lượng hoocmơn cooctizơn trong máu nhiều, chất này theo máu: Chảy về vùng dưới đồi làm vùng này tiết ra chất kìm hãm thùy trước tuyến yên tiết ACTH. Về thẳng thùy trước tuyến yên kìm hãm sựm tiết ACTH của tuyến yên. Khi khơng cĩ ACTH tới, phần vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết cooctizơn, lượng hoocmơn này cân bằng.
  67. I. Điều hịa hoạt đợng của các tuyến nợi tiết:  Khi các tuyến nội tiết (gọi là tuyến đích) tiết ra nhiều hoocmơn, làm cho lượng hoocmơn này dư thừa, thì lượng hoocmơn thừa này sẽ tác động ngược lại tuyến yên và vùng dưới đồi Kết quả: Vùng dưới đồi ngừng tiết hoocmơn giải phĩng tương ứng làm cho tuyến yên ngừng tiết hoocmơn tương ứng, hoặc vùng dứới đồi tiết hoocmơn ức chế tuyến yên tiết hoocmơn tương ứng. Tuyến yên nhận được hoocmơn thừa của tuyến đích sẽ ngừng hoạt đợng nên làm cho tuyến yên ngừng tiết hoocmơn tương ứng, làm cho lượng hoocmơn của tuyến đích trở lại cân bằng. Cơ chế điều hịa này đựoc thực hiện nhờ các thơng tin ngược.
  68. II. Sự phối hợp hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: - Lượng đường huyết trong máu được tương đối ổn định là do đâu? - Lượng đường huyết trong máu được ổn định là nhờ: - Sự phối hợp hoạt đợng của các tế bào α và β của đảo tụy trong tuyến tụy. - Sự phối hợp của 2 tuyến trên thận. Tuyến này tiết hoocmơn cooctizơn để gĩp phần vào sự chuyển hĩa lipit và prơtêin làm tăng đường huyết khi lương đường trong máu giảm.
  69. Hãy trình bày quá trình điều hồ đường huyết qua sơ đồ Khi đường huyết Khi đường huyết giảm (Xa tăng (Sau bữa ăn) bữa ăn, cơ thể hoạt đợng) + + Đảo tuỵ - TB β: TB α: Insulin Glucagơn Glucagơn Glicơzen Glucơzơ Đường huyết giảm Đường huyết tăng xuống mức bình lên mức bình thường thường
  70. Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm (Xa (Sau bữa ăn) bữa ăn, cơ thể hoạt đợng) + + - Đảo tuỵ TB β: TB α: Insulin Glucagơn Glucơzơ Glicơzen Glucơzơ Đường huyết giảm Đường huyết tăng xuống mức bình lên mức bình thường thường
  71. Tiết 62-Bài 59: SỰ ĐIỀU HỊA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. Điều hịa hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: II. Sự phối hợp hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: - Hãy quan sát hình 59-3
  72. Dựa vào sơ đồ hình 29-3 hãy trình bày sự phối hợp của vỏ tuyến trên thận và tuyến tuỵ (khi đường huyết giảm)?
  73. Hãy điền tên các chất tương ứng với các số trên hình vẽ Axit lactic và Axit amin 2 5 glucozơ 3 6 Glucơ Máu giảm glucagơn glucozơ 4 glicơgen
  74. Vùng dưới đồi Axit lác tít và Axít amin Glucơzơ Thuỳ trước tuyến yên ACTH Coĩctizơn Glicơgen Glucơzơ Glucơzơ Glucơzơ Máu giảm Glucagơn Glucơzơ (Mỡ) Glixêrin Glicơgen
  75. Đáp án Axit lacticvà Axit amin glucozơ cootizơn glucozơ glicơgen glucozơ Glucơ Máu giảm glucagơn glucozơ Glixêrin glicơgen
  76. Tiết 62-Bài 59: SỰ ĐIỀU HỊA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. Điều hịa hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: II. Sự phối hợp hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: - Khi lượng đương huyết giảm thì: - Dưới tác dụng của hoocmơn ACTH do thùy trước tuyến yên tiết ra, làm cho vỏ tuyến thượng thận tiết ra hoocmơn cootizơn để chuyển hĩa lipit (trong mỡ) và prơtêin (trong cơ) thành glucơzơ, làm tăng đường huyết. - Tuyến tụy tết ra hoocmơn glucagơn phân giải glicơgen ở gan và cơ thành glucơzơ, làm tăng đường huyết.
  77. Tiết 62-Bài 59: SỰ ĐIỀU HỊA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. Điều hịa hoạt đợng của các tuyến nợi tiết: II. Sự phối hợp hoạt đợng của các tuyến nợi tiết:  Sự điều hịa và phối hợp hoạt đợng của các tuyến nợi tiết cĩ tác dụng duy trì tính ổn định mơi trường bên trong cơ thể đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường, là nhờ các thơng tin ngược (trong cơ chế tự điều hịa).