Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 57 – Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh

ppt 29 trang minh70 4450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 57 – Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_57_bai_54_ve_sinh_he_than_kinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 57 – Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh

  1. Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người ?
  2. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
  3. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể vỗ béo trở lại nhưng mất ngủ 10 - 12 ngày là chó chết.
  4. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe HãyEm môđã baotả cảm giờ giácbị mất khi bịngủ mất chưa ngủ ? ?
  5. Các biểu hiện khi thức quá khuya hoặc thiếu ngủ
  6. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe NgủTại saolà một nói nhugiấc cầu ngủ sinh là nhulí của cầu cơ sinhthể, cầnlí của hơn cơ ăn thể ? Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe? Ngủ là quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, Nêuphục những hồi khả yếu năng tố ảnhlàm việchưởng của trực hệ thần tiếp kinhhoặc gián tiếp đến giấc ngủ. Muốn có giắc ngủ tốt cần có những điều kiện gì?
  7. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ. Muốn có giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì?
  8. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe - Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể, cần hơn ăn - Ngủ là quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh - Để có giấc ngủ tốt cần: + Đi ngủ đúng giờ + Không dùng các chất kích thích + Tinh thần thoải mái + Tránh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ
  9. Trẻ sơ sinh : 20 giờ/ngày Người trưởng thành : 7 - 8 giờ/ngày Người già : 5 - 6 giờ/ngày
  10. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe Tại sao trong khi ngủ lại xuất hiện những giấc mơ hay có hiện tượng mộng du ?
  11. TROØ CHÔI : HẾTHHẾTẾT123545123545 GIỜGIỜ GHI ÑIEÅM VAØNG CÁCH CHƠI: CâuCâu- Có 4 1:2 đội,: Bản“Ngủ mỗi chất độilà nhuchọn của cầu 1giấc bạn thamngủ của làgia cơ một cuộc thể” quá chơi Em trình: hãy điền- CâuCó 3 từ3câu: Vaicòn hỏi, tròthờithiếu của gian tronggiấc trả lời ngủ dấucho là: mỗi . câu là 5 giây. Bạn nào trả lời sai thì bị loại khỏi cuộc chơi. Bạn trả lời hết 3 câu hỏi thì nhận được điểm vàng. Đáp án: bảo vệ,ĐápĐáp phục án:án: ỨchồiSinh chế khả lí thần năng kinh làm việc của hệ thần kinh
  12. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí : Để bảo vệ hệ thân kinh cần: TạiCần sao phải không làm gì nên để làmgiữ việcgìn và quá bảo sức?Thức vệ hệ thần quá kinh khuya? ? - Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày - Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu - Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
  13. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí : Ở Laotrường động học, và giờnghỉ ra ngơi chơi như có ý thế nghĩa nào gì đối với cáclà hợp em líhọc ? sinh ?
  14. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí : III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh :
  15. Loại chất Tên chất Tác hại Rượu - Hoạt động não bộ bị rối loạn, Chất kích trí nhớ kém thích Chất gây nghiện Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh
  16. Loại chất Tên chất Tác hại Rượu - Hoạt động não bộ bị rối loạn, Chất kích trí nhớ kém thích Chè, cà phê - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ Chất gây nghiện Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh
  17. Loại chất Tên chất Tác hại Rượu - Hoạt động não bộ bị rối loạn, Chất kích trí nhớ kém thích Chè, cà phê - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ Thuốc lá - Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư Chất gây nghiện Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh
  18. Loại chất Tên chất Tác hại Rượu - Hoạt động não bộ bị rối loạn, Chất kích trí nhớ kém thích Chè, cà phê - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ Thuốc lá - Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư Chất gây nghiện Ma tuý - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh
  19. Loại chất Tên chất Tác hại Rượu - Hoạt động não bộ bị rối loạn, trí Chất kích nhớ kém thích Chè, cà phê - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ Thuốc lá - Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư Chất gây nghiện Ma tuý - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách Chất làm suy Côca và các Tê liệt các đoạn dây thần kinh cảm giảm chức chất từ cây giác. năng hệ thần côca Gây ngộ độc cho cơ thể và dẫn kinh đến tử vong
  20. TIẾT 57 – BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí : III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh : Không lạm dụng các chất kích thích để tránh gây hại cho hệ thần kinh
  21. Ý nghĩa Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe Điều kiện đảm bảo cho giấc ngủ VỆ SINH HỆ THẦN Lao động và nghỉ Các yêu cầu để giữ KINH ngơi hợp lí gìn và bảo vệ hệ thần kinh Tránh lạm dụng các Tên một số chất kích chất kích thích và ức thích, gây nghiện và chế đối với hệ thần tác hại của nó kinh
  22. Ghép câu ở cột B, C để thấy được tác hại của chất kích thích và chất gây nghiện. Cột A Cột B Cột C I. Chất 1. Chè, cà phê a. Kích thích hệ thần kinh gây kích thích 2. Rượu khó ngủ 3. Thuốc lá b. Hoạt động vỏ não rối loạn trí II. Chất 4. Ma túy nhớ kém gây nghiện c. Suy yếu nòi giống cạn kiệt kinh tế lây nhiễm HIV, mất nhân cách d. Cơ thể suy yếu dễ mắc các bệnh ung thư, khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém 1. a 2. b 3. d 4. c
  23. Vai trò của giấc ngủ là : A. Làm tăng khả năng tiếp nhận cảm giác cơ thể. B. Làm tăng số lượng nơron trong cơ thể. C. Bảo vệ, phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh.
  24. Trong các chất sau, chất nào có hại cho hệ thần kinh ?
  25. Sử dụng ma tuý với liều lượng nhỏ và lâu dài sẽ không gây nghiện. A. Đúng. B. Sai.
  26. - Học bài theo câu hỏi 1, 2 SGK/173. - Xây dựng cho mình một thời gian biểu hợp lí vào vở bài tập và thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu đó.