Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 66: Ôn tập học kỳ II

ppt 19 trang minh70 6160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 66: Ôn tập học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_66_on_tap_hoc_ky_ii.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 66: Ôn tập học kỳ II

  1. I/ Hệ thống hĩa kiến thức: Chương VII: Quả và hạt Chương VIII: Các nhĩm thực vật Chương IX: Vai trị của thực vật Chương X: Vi khuẩn- Nấm – Địa y
  2. CHƯƠNG X: VI KHUẨN - NẤM – ĐỊA Y
  3. II. Vận dụng:
  4. Câu 1- Cho các quả sau: quả bơng quả bưởi quả nho quả thì là quả mơ quả cải quả xồi quả táo ta quả chị Hãy chọn và điền vào ơ thích hợp ở bảng dưới đây Quả khơ nẻ Quả khơ Quả khơ khơng nẻ Quả Quả mọng thịt Quả hạch
  5. Câu 2. Người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khơ vì: A.Cĩ thể dùng hạt với các tác dụng khác. B.Chất lượng hạt tốt hơn. C.Khi chín khơ vỏ quả nẻ làm hạt rơi xuống đất khĩ thu hoạch. D. Khi chín khơ vỏ quả dính chặt vào hạt nên khĩ thu hoạch.
  6. Câu 3. Điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt cây hai lá mầm và hạt cây một lá mầm. *Giống nhau: - Đều cĩ vỏ và phơi; -Trong phơi đều cĩ các bộ phận:lá mầm,thân mầm,rễ mầm,chồi mầm -Đều cĩ chứa chất dinh dưỡng dự trữ cần cho hạt khi nảy mầm. *Khác nhau: Hạt một lá mầm Hạt hai lá mầm -Phơi của hạt cĩ một lá -Phơi của hạt cĩ hai lá mầm mầm -Chất dinh dưỡng dự trữ -Chất dinh dưỡng dự trữ ở phơi nhũ ở hai lá mầm
  7. Câu 4. Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B phù hợp với cột A rồi viết vào cột kết quả. Cột A : Các ngành Cột B: Đặc điểm Kết thực vật quả 1. Các ngành Tảo a. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu, có 1 + c có các đặc điểm nón, hạt hở ( hạt nằm trên lá noãn ). 2. Ngành Rêu có b. Thân, rễ, lá chính thức đa dạng. Sống ở cạn các đặc điểm . . . là chủ yếu, có hoa và quả, hạt kín ( hạt nằm 2+ d trong quả ). 3.Ngành Dương xỉ c. Chưa có thân, rễ, lá. Sống ở nước là chủ yếu. 3+ e có các đặc điểm . . 4.Ngành Hạt trần d. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ. Sống 4+ a có các đặc điểm . . . ở cạn thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử, bào tử nảy mầm thành cây con. 5.Ngành Hạt kín có e.Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu, có 5+ b các đặc điểm . . . bào tử, bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
  8. Câu 5. Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín cĩ đặc điểm gì để phân biệt? Trong đĩ đặc điểm nào quan trọng nhất? Đáp án: Cây Hạt trần Cây Hạt kín -Không có hoa -Có hoa -Cơ quan sinh sản là nón -Cơ quan sinh sản là hoa ằ ộ -Hạt n m l trên lá noãn -Hạt nằm trong quả hở. - Cơ quan sinh dưỡng: ít - Cơ quan sinh dưỡng: đa đa dạng dạng hơn Đặc điểm cĩ hoa ở cây Hạt kín là quan trọng nhất .
  9. Câu 6: Hồn thành bảng sau: Đặc điểm Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm Gân song song Kiểu gân lá Gân lá hình mạng và gân hình cung Cĩ 4 hoặc 5 Cĩ 3 hoặc 6 Số cánh hoa cánh cánh Đa dạng ( thân cỏ, Chủ yếu là thân cỏ và Dạng thân thân gỗ, thân leo ) thân cột Số lá mầm của 2 lá mầm 1 lá mầm phơi ở trong hạt 2gi
  10. Câu 7. Tại sao người ta nĩi “ Rừng cây như lá phổi xanh” của con người? A. Vì cây xanh quang hợp lấy vào khí CO2 , nhả khí O2 vào khơng khí giúp con người hơ hấp. B. Vì cây xanh hơ hấp hút vào khí O2 , nhả khí CO2 vào khơng khí. C. Nhờ lá cây cĩ tác dụng ngăn bụi, diệt vi khuẩn, giảm ơ nhiễm mơi trường. DD. A và C đúng.
  11. Câu 8. Tại sao thức ăn bị ơi, thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào? Trả lời - Thức ăn bị ơi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn. - Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu, ta ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản, phát triển bằng cách : hâm nĩng , ướp lạnh, phơi khơ
  12. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Ơn tập kiến thức cơ bản của mỗi chương và trả lời các câu hỏi vận dụng theo đề cương. 2. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ