Bài giảng Sinh học 8 - Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_8_tieu_chuan_an_uong_nguyen_tac_lap_khau.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần
- __ Duyờn(vừ) + Bỏch
- Tiết 38 - Bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần I/Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể: Đọc thụng tin SGK thảo luận nhúm trả lời 3 cõu hỏi trong SGK : -Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, ngườiở trẻtrưởngem thành,cao ngườihơn nggiàời khỏc Nhu cầu dinh dỡng ở nhautrưở nhưng thếthà nàonh, ?v Vỡì cầnsao cúđợc sự trẻ em, ngời trởng thành, khỏctích nhauluỹ đúcho ? cơ thể phát ngời già khác nhau nh triển đặc biệt là prôtêin, còn thế nào? Vì sao có sự -Vỡở saongời trẻgià em nhuở nhữngcầu dinhnước dđang- khác nhau đó? phỏtỡng triểnthấp thườnghơn v ìchiếmsự vận tỉ độnglệ cao ? của cơ thể kém. -Sự khỏc nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Duyờn(vừ) + Bỏch
- Tiết 38 - Bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần I/Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể: Bảng 36.2. Tỉ lệ % suy dinh dỡng của trẻ em ở một số khu vực trên thế giới (Theo tài liệu vụ bảo vệ bà mẹ và trẻ em – Bộ ytế, 2001) Tỉ lệ % trẻ em suy dinh dỡng Khu vực Thiếu cân Cha đạt chiều (W/A) cao (H/A) Việt Nam 33,8 36,5 Châu á (ớc tính) 28,9 34,4 Tại sao trẻ em Chung cho các nớc 36,7 32,5 suy dinh dỡng ở đang phát triển các nớc đang Thái Lan 19 16 phát triển lại Philippin 28 30 chiếm tỉ lệ cao? Inđônêxia 34 42 Lào 40 47 Do chất lợng cuộc sống của Campuchia 52 56 ngời dân còn thấp. Trung Quốc 10 17
- Tiết 38 - Bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần I/Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể: Bảng 36- 1. Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dới 5 tuổi) bị suy dinh dỡng qua các năm ( Theo tài liệu của Vụ Bảo vệ bà mẹ và trẻ em- Bộ y tế, 2001) Tình trạng 1985 1995 1997 1999 2000 Mục tiêu suy dinh năm dỡng 2005 Vậy, tại sao tỉ lệ suy dinh dỡng ở trẻ em Thiếu cân 51,5 44,9 40,6 36,7 33,8 25 ngày một giảm? (W/ A) Cha đạt 59,7 46,9 44,1 38,7 36,5 27,5 chiều cao Do trình độ khoa học phát (H/ A) triển , thu nhập bình quân ngày một cao. Tỉ lệ suy dinh dỡng ở trẻ em ngày một giảm.
- Tiết 38 - Bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống -nguyên tắc lập khẩu phần I/Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể: - Nhu cầu dinh dỡng của mỗi ngời khác nhau, phụ thuộc vào: Hình thức + Lứa tuổi lao động + Giới tính Lứa + Hình thức lao động tuổi + Trạng thái sinh lý Vậy nhu cầu dinh dỡng của mỗi ngời khác nhau, phụ thuộc vào những yếu tố Trạng thái nào? Giới sinh lý tính
- Tiết 38 - Bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần I/Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể: Nhu cầu dinh dỡng của mỗi ngời khác nhau, phụ thuộc vào: + Lứa tuổi + Giới tính + Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý Nghiên cứu thông tin Mục II SGK và cho II/Giá trị dinh dỡng của biết giá trị dinh dỡng thức ăn: + Thành phầncủa các thức chất: ănh biểuữu cơ hiện Biểu hiện ở: (gluxit, lipit, prôtêin),nh thế MK, nào? VTM. + Thành phần các chất + Năng lợng chứa trong nó: + Năng lợng chứa trong nó . 1g prôtêin ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 4,1 kcal . 1g lipit ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 9,3 kcal . 1g gluxit ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 4,3 kcal Duyờn(vừ) + Bỏch
- Trứng gà Đậu phụ Mỡ ĐV Rau xanh Hạt nạc Hãy lựa chọn và xếp 15 loại TĂ này vào Cá Dầu TV PHT của nhóm: Loại TP Tên thực phẩm Quả dừa Giàu Gluxit Giàu Prôtêin Sắn Giàu Lipit Khoai Giàu vitamin (Thời gian hoàn thành: 3 phút) Hoa quả
- Tiết 38 - Bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần I/Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể Loại Nhu cầu dinh dỡng của TP Tên thực phẩm mỗi ngời khác nhau, phụ thuộc vào: Giàu + Lứa tuổi Gluxit + Giới tính Gạo Ngô Khoai Sắn + Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý Giàu II/ Giá trị dinhdỡng của thức ăn Prôtêin - Biểu hiện ở: Thịt nạc Cá Trứng gà Đậu phụ + Thành phần các chất + Năng lợng chứa trong nó. Giàu - Cần phối hợp các loại thức ăn Lipit một cách hợp lí để cung cấp đủ Mỡ ĐV Dầu TV Quả dừa Hạt lạc nhu cầuSựdinh phốidỡng hợpcho cáccơ thể. loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa Giàu gì ? vitamin Hoa quả Nớc trái cây Rau xanh
- Tiết 38 - Bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần I/Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể Ví dụ: Nhu cầu dinh dỡng của mỗi Để đủ sức khoẻ học tập và sinh hoạt, một ngày, ngời khác nhau, phụ thuộc vào: một?nKhẩuữ sinh lớpphần8 cầncủa: ngời mới khỏi ốm có gì + Lứa tuổi khác+ Bữakhẩusáng:phầnbánh củamì 65nggam,ời bìnhsữathđặcờng: 15 gam + Giới tính + Bữa tra: cơm 200 gam, đậu phụ 75 gam, thịt lợn +Hình thức lao động 100? Vìgam,sao trongda muốikhẩu100phầngam ăn uống cần tăng c- + Trạng thái sinh lý ờng+ Bữăantốirau: cơmquả t200ơi. gam, cá 100 gam, rau 200 gam, đu đủ chín 100 gam II/ Giá trị dinh dỡng của thức ăn: - Biểu hiện ở: NgLợngời mớithứcốmănkhỏinh cầntrêntăđngợccờnggọi thứclà khẩuăn bổphầndỡng. + Thành phần các chất + Năng lợng chứa trong nó. đểVậymaukhẩuchóngphầnphụclà ghồiì ? sức khoẻ - Cần phối hợp các loại thức ăn Trong khẩu phần ăn cần bổ sung rau quả tơi để một cách hợp lí để cung cấp đủ tăng cờng vitamin và chất xơ giúp hoạt động tiêu nhu cầu dinh dỡng cho cơ thể. hoá dễ dàng hơn. III/ Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: Khẩu phần là lợng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một Duyờn(vừ) + Bỏch ngày.
- Tiết 38 - Bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần I/Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể Nhu cầu dinh dỡng của mỗi ngời khác nhau, phụ thuộc vào: + Lứa tuổi. + Giới tính. + Hình thức lao động. + Trạng thái sinh lý. II/ Giá trị dinh dỡng của thức ăn: - Biểu hiện ở: + Thành phần các chất. + Năng lợng chứa trong nó. - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ ? Để xây dựng một dinh dỡng cho nhu cầu của cơ thể. khẩu phần ăn uống III/ Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: hợp lí cần dựa trên - Khẩu phần là lợng thức ăn cung cấp cho những căn cứ nào ? cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đảm bảo đủ lợng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tợng. + Đảm bảm cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin + Đảm bảo cung cấp đủ năng lợng cho cơ thể.
- Do ăn uống không đủ chất, không đủ năng lợng cho cơ thể hoạt động . Nếu ăn uống không đủ chất, Suy dinh dỡng khẩu phẩn ăn không hợp lí sẽ dẫn đến Chế độ dinh dỡng không hợp lí, ăn nhiều mỡ ĐV và các loại thực phẩm có hàm lợng dinh dỡng cao dễ hấp thụ, mà thiếu thức Trẻ béo phì ăn thô.
- Kiểm tra đánh giá : Khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất: Câu 1: Bữa ăn hợp lí, có chất lợng là: a. Có đủ thành phần dinh dỡng, vitamin, muối khoáng. b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn. c. Cung cấp đủ năng lợng cho cơ thể d. Cả a, b, c đúng.
- Kiểm tra đánh giá : Câu 2: Để nâng cao chất lợng bữa ăn trong gia đình cần: a. Xây dựng kinh tế gia đình phát triển đáp ứng nhu cầu ăn uống của gia đình b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa. d. Tất cả các ý trên
- Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Học sinh về nhà liệt kê khẩu phần ăn trong một ngày mà em đã sử dụng - Xem trớc bài 37, kẻ trước các bảng vào vở - Đọc thụng tin “Em cú biết” SGK