Bài giảng Sinh học 8 - Vận chuyển máu qua hệ mạch, vệ sinh hệ tuần hoàn

pptx 20 trang minh70 3870
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Vận chuyển máu qua hệ mạch, vệ sinh hệ tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_8_van_chuyen_mau_qua_he_mach_ve_sinh_he_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Vận chuyển máu qua hệ mạch, vệ sinh hệ tuần hoàn

  1. Kiểm tra bài cũ: Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình vẽ sau: 1 Cung Động mạch chủ Tĩnh mạch chủ trên 7 2 Động mạch phổi 3 Tĩnh mạch phổi Tâm nhĩ phải 8 4 Tâm nhĩ trái Động mạch 5 Động mạch 9 vành phải vành trái 6 Tâm thất trái Tâm thất phải 10 11 Tĩnh mạch chủ dưới
  2. VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch: Các em quan sát hình và kết hợp nghiên cứu thông tin/ 58 SGK Máy đo huyết áp
  3. ? Qua nghiên cứu hình, đồ thị sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch và kết hợp thông tin SGK, cho biết huyết áp là gì?
  4. Biểu hiện sự huyết áp thấp
  5. Sự biến đổi vận tốc máu Tổng tiết Tốc độ diện máu Động 5 – 6 cm2 0.5m/s mạch chủ a 2 b Mao mạch 6000cm 0,001m/s Tĩnh > 5 – 6 2 Động mạch Mao mạch Tỉnh mạch mạch chủ cm 0.2m/s Biến đổi của vận tốc trong hệ mạch a) Vận tốc máu b) Tổng tiết diện mạch
  6. Thảo luận nhóm Điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mach nhờ: , và sức(1) đẩy của tim áp(2) lực trong mạch (3)vận tốc máu 2. Ở động mạch: vận tốc máu lớn 0,5m/s nhờ: , (4)Sức đẩy của tim (5)sự co dãn của thành mạch 3. Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ: , sự(6) co bóp của cơ quanh thành mạch sức(7) hút của lồng ngực khi hít vào (8)sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra và (9)sự hỗ trợ của van 1 chiều sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu, sức đẩy của tim, sự co dãn của thành mạch, sự co bóp của cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra , sự hỗ trợ của van 1 chiều.
  7. II/ Vệ sinh hệ tim mạch: Thảo luận nhóm Nhóm 1 và 2: Nhóm 3 và 4: + Hãy chỉ ra tác + Cần bảo vệ tim nhân gây hại cho mạch như thế hệ tim mạch nào? + Kể 1 số biểu + Có những biện hiện của người pháp nào rèn bị tim mạch luyện hệ tim mạch.
  8. Vi rút cúm Mỡ động vật Xoa bóp Tập TDTT Stress, giận dữ Rượu Lao động vừa sức Hở van tim
  9. Tác nhân gây hại - Khuyết tật tim, bị cú sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích → tăng nhịp tim. - Một số virut, vi khuẩn tiết độc tố → gây hại tim. - Món ăn chứa nhiều mỡ động vật → hại hệ mạch. - Do luyện tập TDTT quá sức, tức giận → tăng huyết áp. Biểu hiện của người bị tim mạch => Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, nhồi máu não, ho ra máu, đau ngực, xơ vữa động mạch hồi hộp khó thở.
  10. XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH * Nguyên nhân chủ yếu là ăn giàu chất côlesterôn. Chất này, ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi => làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn, xơ cứng và vữa ra => làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ hình thành cục máu đông gây tắt mạch ( đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành tim, gây: các cơn đau tim, đột quỵ) - Đông mạch xơ vữa rất dễ bị vỡ, gây: Xuất huyêt não, xuât huyết dạ dày
  11. Xuất huyết não
  12. Bảo vệ hệ tim mạch - Cần khắc phục và hạn chế: giận dữ, không sử dụng các chất kích thích. - Bảo vệ bản thân hạn chế một số virut, vi khuẩn, bảo vệ môi trường → hạn chế gây hại tim. -Không ăn các món ăn chứa nhiều mỡ động vật, không ăn mặn → tránh xơ vữa động mạch - Không nên luyện tập TDTT quá sức, giận dữ → hạn chế tăng huyết áp - Ngoài ra, trồng cây xanh tạo bầu không khí trong lành → giúp tinh thần sản khoái
  13. Biện pháp rèn luyện hệ tim mạch Xoa bóp Tập dưỡng sinh Lao động vừa sức Tập TDTT
  14. Người bình Vận động viên Các chỉ số Trạng thái thường . Lúc nghỉ ngơi 75 40-60 Nhịp tim . Lúc hoạt (lần\phút) động gắng sức 150 180-240 Lượng máu . Lúc nghỉ ngơi 60 75-115 được bơm . Lúc hoat của một động gắng sức ngăn tim (ml\lần) 90 180-210
  15. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Huyết áp cao nhất là ở: a. Động mạch phổi. b. Động mạch chủ. c. Tĩnh mạch chủ.
  16. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Huyết áp cao nhất là ở: a. Động mạch phổi. b. Động mạch chủ. c. Tĩnh mạch chủ. 2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp: a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng. b. Do ăn mặn. c. Do ăn nhiều mỡ động vật. d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
  17. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Huyết áp cao nhất là ở: a. Động mạch phổi. b. Động mạch chủ. c. Tĩnh mạch chủ. 2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp: a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng. b. Do ăn mặn. c. Do ăn nhiều mỡ động vật. d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
  18. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 1/ Huyết áp cao nhất là ở: a. Động mạch phổi. b. Động mạch chủ. c. Tĩnh mạch chủ. 2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp: a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng. b. Do ăn mặn. c. Do ăn nhiều mỡ động vật. d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HỌC THUỘC BÀI CŨ, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK. - XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: “SƠ CỨU CẦM MÁU”. - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: MỖI NHÓM 2 HS: BĂNG QUẤN – 2 CUỘN; GẠC Y TẾ; BÔNG, VẢI MỀM, KÉO. DUYỆT CỦA BGH