Bài giảng Sinh học khối 8 - Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. vệ sinh hệ vận động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học khối 8 - Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. vệ sinh hệ vận động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_khoi_8_bai_11_tien_hoa_cua_he_van_dong_ve.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học khối 8 - Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. vệ sinh hệ vận động
- BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú:
- Hộp sọ -xương mặt Cột sống Xương Bàn chân Xương gót chân
- Hộp sọ - xương mặt
- ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú -Tỉ lệ sọ/mặt - Lớn - Nhỏ - Lồi cằm ở xương mặt - Phát triển - Không có - Cột sống - Lồng ngực - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót chân
- Cột sống
- ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú -Tỉ lệ sọ/mặt - Lớn - Nhỏ - Lồi cằm ở xương mặt - Phát triển - Không có - Cột sống - Cong ở 4 chỗ - Cong hình cung - Lồng ngực - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót chân
- Xương lồng ngực?
- ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú -Tỉ lệ sọ/mặt - Lớn - Nhỏ - Lồi cằm ở xương mặt - Phát triển - Không có - Cột sống - Cong ở 4 chỗ - Cong hình cung - Lồng ngực - Nở sang 2 bên - Nở theo chiều lưng bụng - Xương chậu - Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót chân
- So sánh: - Xương chậu?
- ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú -Tỉ lệ sọ/mặt - Lớn - Nhỏ - Lồi cằm ở xương mặt - Phát triển - Không có - Cột sống - Cong ở 4 chỗ - Cong hình cung - Lồng ngực - Nở sang 2 bên - Nở theo chiều lưng bụng - Xương chậu - Nở rộng - Hẹp - Xương đùi - Xương bàn chân - Xương gót chân
- Xương người Xương đùi
- ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú -Tỉ lệ sọ/mặt - Lớn - Nhỏ - Lồi cằm ở xương mặt - Phát triển - Không có - Cột sống - Cong ở 4 chỗ - Cong hình cung - Lồng ngực - Nở sang 2 bên - Nở theo chiều lưng bụng - Xương chậu - Nở rộng - Hẹp - Xương đùi - Phát triển, khỏe - Bình thường - Xương bàn chân - Xương gót chân
- Xương Bàn chân Xương gót chân
- ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú -Tỉ lệ sọ/mặt - Lớn - Nhỏ - Lồi cằm ở xương mặt - Phát triển - Cong hình cung - Cột sống - Cong ở 4 chỗ - Không có - Lồng ngực - Nở sang 2 bên - Nở theo chiều lưng bụng - Xương chậu - Nở rộng - Hẹp - Xương đùi - Phát triển, khỏe - Bình thường - Xương bàn chân - Xương ngón chân - Xương ngón dài, ngắn, bàn chân hình bàn chân phẳng vòm - Xương gót chân -Lớn, phát triển về - Nhỏ phía sau
- Những đặc điểm nào của bộ xương người - Cột sống cong ở 4 chỗ thích nghi với dáng - Lồng ngực nở sang 2 bên đứng thẳng, đi bằng - Xương chậu nở, xương đùi lớn hai chân và lao động - Xương gót phát triển, xương ??? bàn chân hình vòm. - Chi trên (tay) có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón kia.
- II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú: Các cơ tay được phân hoá như thế nào? Ý nghĩa sự phân hoá đó? NHÓM CƠ NGÓN CÁI NHÓM CƠ NGÓN ÚT NHÓM CƠ CÁC NGÓN GIỮA
- CƠ CHÂN Các cơ chân phân hoá như thế nào? Ý nghĩa của sự phân hoá đó?
- Cơ nét mặt và cơ vận động lưỡi ở người tiến hóa như thế nào?
- III. Vệ sinh hệ vận động: Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì?
- Em có nhận xét gì về tư thế ngồi học ở hình sau? Để chống cong vẹo cột sống trong học tập và lao động cần chú ý những điểm gì?
- Câu 1: Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là: A. Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, xương lồng ngực nở sang 2 bên. B. Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón khác. C. Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển. D. Cả A và C
- Câu 2: Đặc điểm của hệ cơ người thể hiện sự tiến hóa so với động vật là: A. Cơ nét mặt phân hóa nhiều, cơ vận động lưỡi phát triển B. Cơ tay phát triển và phân hóa thành các nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau, đặc biệt là cơ vận động ngón cái . C. Cơ nhai, cơ tai phát triển lớn D. Cả A, B
- Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài thực hành: ( bài 12) Mỗi nhóm: + 2 thanh nẹp gỗ dài 30 – 40 cm, rộng 4 – 5 cm, dày 0,6 – 1 cm bào nhẵn. + 4 cuộn băng y tế (mỗi cuôn dài 2m), 4 miếng gạc y tế.