Bài giảng Sinh học lớp 10 - Bài 10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Hoàng Phan Đăng Anh

pptx 40 trang thuongnguyen 7770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 10 - Bài 10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Hoàng Phan Đăng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_10_te_bao_nhan_thuc_tiep_theo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 10 - Bài 10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Hoàng Phan Đăng Anh

  1. Members: Hoàng Phan Đăng Anh Hoàng Thanh Tâm Hoàng Thị Bích Hân Lê Thị Như Quỳnh GROUP 2 Lê Thị Thanh Huyền Nguyễn Huyền Bảo Trâm Đinh Duy Khang Trần Phạm Bảo Thắng Nguyễn Hoàng Tân
  2. CHUYÊN ĐỀ: TẾ BÀO NHÂN THỰC
  3. • Quan sát hình bên : Cho biết tế bào động vật và tế bào thực vật có phải tế bào nhân sơ không? Vì sao?
  4. • Không phải là tế bào nhân sơ • Vì : + Chúng có nhân hoàn chỉnh + Tế bào chất có nội màng + Các bào quan có màng bao bọc + Kích thước tế bào lớn hơn
  5. * Giống nhau : - Đều có thành phần cơ bản : màng sinh chất, tế bào chất , vùng nhân hoặc nhân *Khác nhau : * Tế bào nhân sơ: *Tế bào nhân thực : • Không có màng nhân • Có màng nhân • Không có hệ thống nội bào • kích thước bằng 1/10 nhân thực • Có hệ thống nội bào • không có khung tế bào • kích thước lớn • không có màng bao bọc các bào • có khung tế bào quan • có màng bao bọc các bào quan
  6. I.Đặc điểm chung của tế bào nhân thực *Đặc điểm chung: - Tế bào đã có màng nhân - Các bào quan khác nhau có cấu trúc phù hợp với chức năng chuyên hóa của mình - Tế bào chất đã có hệ thống nội màng và được chi thành nhiều ô nhỏ
  7. Điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật Thành phần Tế bào Thực Vật Tế bào Động Vật Thành tế bào có không có Lục lạp có không có Lizoxom không có có
  8. NHÂN TẾ BÀO Hình 2 Cấu trúc của nhân và màng nhân
  9. Cấu trúc nhân tế bào: Quan sát hình và cho biết ? - Nhân được cấu trúc từ thành phần ? - Màng nhân có đặc điểm gì nổi bật ? Lỗ nhân có vai trò như thế nào? -Bên trong nhân là gì?Chứa gì? +Tại sao nhân con còn được gọi là hạch nhân ? Nêu vai trò của nhân con
  10. -Nhân được cấu trúc từ màng nhân,lỗ màng nhân, nhân con, chất nhiễm sắc, nhiễm sắc thể - Đặc điểm nổi bật của màng nhân: + Có hai màng ( màng kép) , mỗi màng dài từ 6 đến 9 nm. + Màng ngoài nối với lưới nội chất +Bề mặt có nhiều lỗ nhân, có đường kính từ 50 đến 80 nm. Vai trò của lỗ nhân là: lỗ nhân gắn với protein, chọn lọc các chất đi vào và đi ra khỏi nhân.
  11. • Bên trong nhân là gì ? + Bên trong nhân bao gồm: chất nhiễm sắc thể, nhân con. • Chứa gì ? + Khối sinh chất gọi là dịch nhân
  12. • Chất nhiễm sắc là gì? + Chất nhiễm sắc là thành phần hóa học chứa ADN, nhiều protein chứa kiềm tính • Tại sao nhân con được gọi là hạch nhân ? Vai trò: +Vì nó gần như được coi là nhân của nhân nhưng chức năng lại không như vậy.
  13. • Cấu trúc : + Là bào quan nhỏ không có màng bao bọc. + Kích thước từ 15-25 nm + Thành phần hóa học chủ yếu là rARN và protein + Mỗi riboxom gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé *Chức năng :là nơi tổng hợp protein cho tế bào
  14. * Cấu trúc: là hệ thống mạng sợi và ống protein bao gồm vi ống, vi sợi và sợi trung gian đan chéo vào nhau. * Chức năng: + duy trì hình dạng của tế bào( trừ tế bào bạch cầu) + neo giữ các bào quan vào vị trí cố định.
  15. • Trung thể nằm ở đâu trong tế bào ? • - Nằm ở trung tâm tế bào ,bao gồm :tế bào động vật đa bào , đơn bào và trong tế bào một số thực vật
  16. • Cấu tạo : + Gồm 2 trung tử xếp thẳng góc theo chiều dọc - trung tử là ống hình trụ rỗng, đường kính khoảng 0.13 um, gồm nhiều vi ống xếp thành vòng . • Chức năng :Hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào
  17. • Mô tả cấu trúc, từ đó cho biết chức năng ti thể? • So sánh diện tích bề mặt giữa màng ngoài và màng trong? Ý nghĩa?
  18. • Cấu trúc của ti thể : -bên ngoài : là lớp màng kép, gồm 2 lớp : màng ngoài trơn nhẵn , màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo ra các mào. trên các mào chứa enzim hô hấp -bên trong : là chất nền bán lỏng. • Chức năng : - là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP
  19. • - Diện tích bề mạt của màng trong ti thể lớn hơn màng ngoài rất nhiều • - Vì màng ngoài trơn nhẩn còn màng trong ăn sâu vào khoang ti thể kiểu cài răng lược, hướng vào phía trong chất nền tạo ra các mào. Trên mào có nhiều loại enzim hô hấp. Vì vậy, màng trong ti thể có diện tích tiếp xúc lớn hơn • *Ý nghĩa :
  20. • Mô tả cấu trúc lục lạp ? - 2 lớp màng:cả 2 lớp màng này đều nhẵn . - Chất nền stroma - Hạt grana - ADN và riboxom • Lục lạp có chức năng gì ? - Thực hiện quá trình quang hợp ( ở thực vật)
  21. • Lưới nội chất là gì ? - Là hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực , chia tế bào chất thành nhiều vùng tương đối tách biệt • Có mấy loại lưới nội chất ? - Lưới nội chất có 2 loại: + lưới nội chất hạt + lưới nội chất trơn
  22. Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn - là hệ thông xoang dẹp, một đầu - là hệ thống ống nối tiếp từ lưới nối với nhân tế bào và 1 đầu nối nội chất hạt Cấu tạo với lưới nội chất trơn - không đính các hạt riboxom , - trên màng có đính các hạt nhưng có rất nhiều riboxom riboxom - tổng hợp lipit -tổng hợp protein Chức năng -chuyển hóa đường và phân giải -hình thành túi dự trữ protein mới các chất độc đối với cơ thể
  23. • Mô tả cấu trúc của bộ máy gongi và chức năng của nó? • Cấu trúc: • là hệ thống núi tách biệt nhau và xếp chồng lên nhau theo hình vòng cung
  24. • Chức năng: - Gắn cacbohidrat vào protein - Tổng hợp hoocmon , tạo các túi có màng - Thu gom , bao gói , biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp ở vị trí này đến vị khác trong tế bào - Đối với tế bào thực vật : bộ máy gongi tổng hợp polysatcarit cấu trúc nên thành tế bào
  25. • Cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vận chuyển protein ra khỏi tế bào ? - Các thành phần tham gia là: • + Mạng lưới nội chất hạt: Vận chuyển, tiết ra dưới dạng các túi tiết. + Bộ máy gôngi: Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm, xuất các protein hoàn chỉnh. + Màng nguyên sinh: Xuất protein trong các túi tiết dưới dạng xuất bào.
  26. • Cấu trúc : -là lớp màng đơn, bên trong là dịch bào chứa các hợp chất hữu cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu cho tế bào - Động vật nguyên sinh có không bào tiêu hóa
  27. • Chức năng : + Chứa các chất dinh dưỡng , chứa sắc tố thu hút côn trùng , chứa chất độc để tự bảo vệ
  28. - Cấu trúc của Lizoxom : + Là bào quan có dạng túi , kích thước từ 0.25 đến 0.6 mm + Có một lớp màng bao bọc chứa nhiều enzim thủy phân + Được hình thành từ bộ máy goongi theo cách giống như túi tiết nhưng không được xuất bào ra ngoài
  29. - Chức năng : + Phân hủy các tế bào già , các tế bào bị tổn thương , các tế bào hết hạn sử dụng + Góp phần tiêu hóa nôi bào
  30. • * Cấu tạo màng sinh chất :Gồm 2 thành phần chính • + Lớp photpholipit kép • + Protein chứa các phân tử colesteron,các phân tử cacbohidrat • - Thành phần chính là lớp photpholipit
  31. * Vì sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động : • Vì phân tử photpho có thể chuyển dịch trong phạm vi nhất định giữa các phân tử colestoron trong mỗi lớp • Các phân tử protein có thể chuyển dịch trong phạm vi 2 lớp photpholipit
  32. - Vận chuyển các chất có chọn lọc - Tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào - Nơi quyết định nhiều loại enzym, ghép nối các tế bào trong mô - Nhận biết tế bào từng loại và tế bào lạ (dấu chuẩn - đặc trưng cho từng loại tế bào )
  33. • nằm bên ngoài màng tế bào và tạo cấu trúc hỗ trợ và bảo vệ tế bào • Ngoài ra nó còn hoạt động với chức năng lọc
  34. • Bản chất thành tế bào là lớp bao bọc ngoài cùng của tế bào giúp bảo vệ tế bào xác định hình dang ở thực vật thành tế bào là thành xenlylozo • Ở nấm là thành kitin , ở động vật là vi khuẩn
  35. • Bảo vệ tế bào • Xác định hình dạng của tế bào • Đảm bảo cho các tế bào ghép nối và có thể liên lạc với nhau
  36. • Vị trí : + Bên ngoài màng sinh chất của các động vật cũng như người • Cấu trúc : được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicoprotein ( protein liên kết với cacbohiđrat) kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau.
  37. *Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin. *
  38. THANK YOU Tạm biệt và hẹn gặp lại GROUP 4