Bài giảng Sinh học 10 - Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật

ppt 30 trang thuongnguyen 8631
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 10 - Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_10_bai_23_qua_trinh_tong_hop_va_phan_giai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 10 - Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật

  1. SINH HỌC 10 BÀI 23 QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VSV NHÓM 4
  2. NỘI DUNG: I/ Quá trình tổng hợp 1.Quá trình tổng hợp một số chất 2.Ứng dụng II/ Quá trình phân giải 1.Phân giải Protein và ứng dụng 2.Phân giải Polisacarit và ứng dụng III/ Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
  3. I. Quá trình tổng hợp Tại sao vi sinh vật sinh trưởng nhanh? Vi sinh vật sinh trưởng nhanh, do có quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất, năng lượng và tổng hợp các chất diễn ra trong tế bào diễn ra rất nhanh
  4. I. Quá trình tổng hợp Vi sinh vật có khả năng tổng hợp ra chất gì? Phần lớn vi sinh vật có khả năng tổng hợp được các loại axit amin
  5. I. Quá trình tổng hợp VSV sử dụng những thành phần nào để tổng hợp các chất? Vi sinh vật sử dụng năng lượng và enzym nội bào để tổng hợp các chất
  6. I. Quá trình tổng hợp Nguyên liệu cần cho quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật? Sự tổng hợp prôtêin là do các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit (Axit ?amin)n Protein
  7. I. Quá trình tổng hợp Việc tổng hợp tinh bột, glicogen ở vi khuẩn, tảo cần có chất mở đầu nào? (Glucozo)n + ADP?- glucozơ (Glucozo)n+1 + ADP Tổng hợp polisaccarit nhờ chất khởi đầu là ADP - Glucôzơ (adenozin diphotphat – glucozo)
  8. I. Quá trình tổng hợp Ở vi sinh vật, nguyên liệu cần cho quá trình tổng hợp lipit là gì? Glixerol? + Axit? béo Lipit Sự tổng hợp lipit ở vi sinh vật là do sự kết hợp glixerol và các axit béo
  9. I. Quá trình tổng hợp Để tạo ra nucleotit cần có những nguyên liệu nào? Bazơ nitơ H3PO4 Nucleotit Axit nucleic Đường 5C
  10. I. Quá trình tổng hợp Như vậy, đặc điểm chung của quá trình tổng hợp là gì? Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp là biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp
  11. 3. Ứng dụng Tạo ra các axit amin quý: A.glutamic, lizin Vi khuẩn Corynebacterium
  12. Sản xuất protêin đơn bào giàu dinh dưỡng Vi khuẩn làm hình xoắn
  13. Sản xuất chất kháng sinh penicillin
  14. Sản xuất thức ăn chăn nuôi nhờ nấm men Nấm men Sacaromyces
  15. II. Quá trình phân giải 1. Phân giải protein và ứng dụng (1) VSV hấp thụ và phân giải Năng lượng cho Protein phức tạp (2) hoạt động sống (1) Proteaza (2) Axit amin ? Quá trình phân giải protein diễn ra ở đâu?
  16. II. Quá trình phân giải 1. Phân giải protein và ứng dụng Quá trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ VSV tiết proteaza ra môi trường. Các axit amin này được VSV hấp thụ và phân giải để tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, VSV sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon, dó đó có khí amoniac bay ra
  17. II. Quá trình phân giải 1. Phân giải protein và ứng dụng Hãy nêu ứng dụng của quá trình phân giải protein? Nhờ proteaza của VSV mà protein của cá, đậu tương, được phân giải tạo ra axiat amin, dùng nước muối chiết chứa các axit amin này ta được các loại nước mắn, nước chấm,
  18. II. Quá trình phân giải 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng Phân giải ngoại bào Polisaccarit (3) được VSV hấp thụ và phân giải bằng (4) (3) Đường đơn (monosaccarit) (4) Hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men Nhiều loài VSV có khả năng phân giải ngoại bào các polisaccarit (tinh bột, xenlulozo) thành các đường đơn (monosaccarit), sau đó đường đơn này được VSV hấp thụ và phân giải tiếp theo con đường hố hấp hiếu khí, kị khí hay lên men
  19. II. Quá trình phân giải 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng ? Ứng dụng? Sử dụng các enzym ngoại bào như amilaza để thủy phân tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu,
  20. II. Quá trình phân giải 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng a. Lên men etilic Nấm (đường hóa) Tinh bột Glucozo Nấm men rượu Etanol + CO2 Nấm men (Shaccaromyces)
  21. II. Quá trình phân giải 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng b. Lên men lactic Lên men lactic là gì? Có mấy loại lên men lactic?
  22. II. Quá trình phân giải 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng b. Lên men lactic Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glocozo, glactozo) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic Có 2 loại lên men lactic: lên men đồng hình và lên men dị hình Vi khuẩn lactic đồng hình Glucozo Axit lactic? Vi khuẩn lactic dị hình Axit lactic + CO + Etanol + Axit axetic Glucozo ?2
  23. II. Quá trình phân giải 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng b. Lên men lactic Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường (glocozo, glactozo) thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic Có 2 loại lên men lactic: lên men đồng hình và lên men dị hình Vi khuẩn lactic đồng hình Glucozo Axit lactic? Vi khuẩn lactic dị hình Axit lactic + CO + Etanol + Axit axetic Glucozo ?2
  24. II. Quá trình phân giải 2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng c. Phân giải xenlulozo Xenlulaza Xenlulozo Chất mùn Vi sinh vật tiết enzym xelulaza để phân giải xenlulozo thành chất mùn làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường Mặt khác, do quá trình phân giải tinh bột, protein, xenlulozo, mà VSV làm hỏng thực phẩm đồ uống, quần áo và thiết bị có xelulozo
  25. I. Quá trình phân giải Như vậy, đặc điểm chung của quá trình phân giải là gì? Đặc điểm chung của quá trình phân giải là biến đổi các chất phức tạp thành các chất đơn giản
  26. III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải (1) Tổng hợp Phân giải (2) Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào (1) Đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hóa (2) Dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng, nguyên liệu cho đồng hóa
  27. Đặc điểm So sánh Lên men lactic Lên men rượu Nấm men rượu, ngoài Vi khuẩn lacic đồng ra còn có một số nấm Loại vsv hình hoặc dị hình mốc và vi khuẩn Lên men đồng hình : Nấm men : Chủ yếu Chủ yếu là axit lactic là rượu Sản Lên men dị hình : Vi khuẩn, nấm mốc : phẩm Ngoài axit lactic còn ngoài rượu và C02 có C02, êtilic và axit còn có chất hữu cơ hữu cơ khác khác Nhận Có mùi chua Có mùi rượu biết