Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 17, Bài 18: Tuần hoàn máu

ppt 27 trang thuongnguyen 4190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 17, Bài 18: Tuần hoàn máu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_tiet_17_bai_18_tuan_hoan_mau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 17, Bài 18: Tuần hoàn máu

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Hãy liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn 2. Nêu đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
  2. I- Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn 1. Cấu tạo chung Hệ tuần hoàn gồm: - Dịch tuần hoàn: Hệmáu,hoặc tuần hỗn hoàn hợp máu gồm + dịch nhữngmô thành phần - Tim: là một cái máynào? bơm Chức hút và đẩynăng máu chảy trongcủa mạch hệ máu tuần hoàn? - Hệ thống mạch máu: + Động mạch: + Tĩnh mạch: + Mao mạch:.
  3. 2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
  4. II- Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật  Ở động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào : Chưa có hệ tuần hoàn, Các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.  Ở động vật đa bào có kích thước cơ thể lớn: Có hệ tuần hoàn HỆ TUẦN HOÀN HỞ HỆ TUẦN HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN HOÀN HỆ TUẦN HOÀN KÍN HỆ TUẦN HOÀN KÉP
  5. 1.Hệ tuần hoàn hở 2. Hệ tuần hoàn kín Hãy chỉ ra đường đi của máu ( bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
  6. Thảo luận nhóm trong 5 phút và hoàn thành phiếu học tập !! PHÂN BIỆT HỆ TUẦN HOÀN HỞ VÀ TUẦN HOÀN KÍN HỆ TUẦN HOÀN KÍN HỆ TUẦN HOÀN HỞ Đại diện Cấu tạo Đường đi của máu (bắt đầu từ tim) Đặc điểm
  7. Đường đi của máu Hệ tuần hoàn hở Động Omạch2 CO2 Tế bào CO2 TIM KhoangCO cơ2 thể Tĩnh mạch Khoang cơ thể
  8. Đường đi của máu Hệ tuần hoàn kín O2 Động mạch Tế bào CO2 TIM Mao mạch Tĩnh mạch
  9. Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đại diện Đa số động vật thân Mùc ống, bạch tuộc, giun mềm và Chân khớp đốt, chân đầu và động vật có xương sống Cấu tạo Không có mao mạch Có mao mạch Đường đi của máu Tim ĐM Khoang cơ thể Tim ĐM MM (bắt đầu TM từ tim) TM ❖ Hệ tuần hoàn hở có 1 ❖ Hệ tuần hoàn kín có máu đoạn máu đi ra khỏi mạch lưu thông liên tục trong mạch Đặc điểm máu và trôn lẫn với dịch kín mô. ❖ Máu chảy dưới áp lực ❖ Máu chảy dưới áp lực cao hoặc trung bình và tốc thấp và tốc độ chảy chậm độ chảy nhanh
  10. Cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?  Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh → đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể.
  11. Vì sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, ít hoạt động? Vì tốc độ máu chậm, khả năng điều hòa phân phối máu đến các cơ quan chậm. Tại sao côn trùng có kích thước nhỏ nhưng vẫn hoạt động mạnh? VD dế mèn, châu chấu .? Vì hoạt động trao đổi khí cho các tế bào ở côn trùng do hệ thống ống khí đảm nhận, chứ không phải là hệ tuần hoàn
  12. HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN VÀ HỆ TUẦN HOÀN KÉP Hãy chỉ ra đường đi của HTH ĐƠN máu ( bắt đầu từ tim) HTHtrên KÉP sơ đồ hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
  13. THẢO LUẬN NHÓM 05 phút Hoàn thành Phiếu học tập sau: Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn đơn kép Đại diện Cấu tạo tim Số vòng tuần hoàn Áp lực của máu chảy trong động mạch
  14. ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN Động mạch mang Mao mạch mang Động TÂM THẤT mạch lưng TÂM NHĨ Mao mạch Tĩnh mạch
  15. ĐƯỜNG ĐI CỦA MÁU TRONG HỆ TUẦN HOÀN KÉP Mao mạch phổi Tĩnh mạch phổi Động mạch phổi VÒNG TUẦN HOÀN NHỎ TÂM NHĨ PHẢI TÂM NHĨ TRÁI TÂM THẤT PHẢI TÂM THẤT TRÁI VÒNG TUẦN HOÀN LỚN Mao mạch c¸c c¬ quan Tĩnh Động mạch mạch chủ
  16. ➢ HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN VÀ HỆ TUẦN HOÀN KÉP Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép ĐV có phổi như lương cư, bò sát, Đại diện Cá chim và thú Cấu tạo tim Có 2 ngăn 3 hoặc 4 ngăn Số vòng tuần 1 vòng 2 vòng hoàn Áp lực của Máu chảy máu chảy Máu chảy dưới dưới áp lực trong động áp lực Cao trung bình mạch
  17. Cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn? Trong động mạch của hệ tuần hoàn kép máu chảy dưới áp lực cao, máu chảy nhanh, đi xa tạo ra áp lực thuận lợi cho quá trình trao đổi chất ở mao mạch → Trao đổi chất diễn ra nhanh.
  18. CỦNG CỐ 1. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn 2. Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở? 3. Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kín?
  19. CỦNG CỐ Câu 3: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm: A. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch B.B Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn C. Tim, hệ mạch, máu D. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu
  20. CỦNG CỐ Câu 4: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là: A Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, tim B Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, tim CC Động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch, tim D Động mạch, tĩnh mạch, khoang cơ thể, tim
  21. CỦNG CỐ Câu 5: Nhóm động vật KHÔNG có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim: A Cá xương, chim, thú B Lưỡng cư, thú C Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú D Lưỡng cư, bò sát, chim
  22. DẶN DÒ - Học bài và trả lời câu lệnh trang 78- 79 của sách giáo khoa. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 75 – 76 SGK. - Xem bài mới: “TUẦN HOÀN MÁU” TIẾP THEO
  23. XIN CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN CHÚC CÁC EM HỌC TỐT