Bài giảng Sinh học lớp 12 -Tiết 20, Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể (Tiết 1)

ppt 15 trang thuongnguyen 9520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 12 -Tiết 20, Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_20_bai_16_cau_truc_di_truyen.ppt
  • doc17.doc
  • docxPhiếu học tập.docx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 12 -Tiết 20, Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể (Tiết 1)

  1. 2 1 3 4
  2. Ví dụ : Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể đậu có 1000 cây trong đó có: 500 cây kiểu gen AA, 200 cây kiêu gen Aa, 300 cây kiểu gen aa. Hãy tính: a. Tần số của các alen A và a trong quần thể ? b. Tần số các kiểu gen trong quần thể ?
  3. Phiếu học tập hoạt động 1 Một quần thể Sóc có 3000 con trong đó: + Sóc lông nâu đồng hợp trội (AA ) : 1500 con + Sóc lông nâu dị hợp (Aa ) : 900 con + Sóc lông trắng đồng hợp lặn (aa ) : 600 con Tính: a. Tần số các kiểu gen: b. Tần số các alen: Hướng dẫn: a. AA = 1500/3000 = 0,5; Aa = 900/3000 = 0,3; aa = 600/3000 = 0,2 (1500x2)+ (900x1) b. Tần số alen A ==0,65 3000x2 (600x2)+ (900x1) Tần số alen a ==0,35 3000x2
  4. Ban đầu 100% Aa = 1Aa tự thụ phấn lần 1 1(Aa x Aa) => F1: 1AA + 2Aa + 1aa F1: 1AA + 2Aa + 1aa : tự thụ phấn lần 2 - 1(AA x AA) => F2: 4AA - 2 (Aa x Aa) => F2: 2AA + 4Aa + 2aa - 1 (aa x aa) => F2: 4aa F2: 6AA + 4Aa + 6aa F2: 6AA + 4Aa + 6aa : tự thụ phấn lần 3 - 6(AA x AA) => F3: 24AA - 4 (Aa x Aa) => F3: 4AA + 8Aa + 4aa - 6 (aa x aa) => F3: 24aa F3: 28AA + 8Aa + 28aa
  5. Thế KG KG KG Số tổ hệ đồng hợp trội dị hợp đồng hợp lặn hợp 0 Aa 1 1AA 2Aa 1aa 4 1 1/4 1/2 = (1/2)1 1/4 4AA 2AA 4Aa 2aa 4aa 16 2 3/8 1/4 = (1/2)2 3/8 24AA 4AA 8Aa 4aa 24aa 64 3 7/16 1/8 = (1/2)3 7/16 n ? AA ?Aa ?aa
  6. Phiếu học tập hoạt động 2 Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thế hệ ban đầu là 100% các cá thể mang kiểu gen Aa. Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F4 và F5 lần lượt là: A. 0,0625 và 0,125 B. 0,125 và 0,03125 C. 0,0625 và 0,03125 D. 0,25 và 0,03125 1 - F => n =4 => tỉ lệ kiểu gen Aa = = 0,0625 4 24 1 - F => n = 5 => tỉ lệ kiểu gen Aa = = 0,03125 5 25 => chọn C
  7. Sơ đồ biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn P Aa F1 AA Aa aa F2 AA Aa aa F3 AA Aa aa F4 AA Aa aa F5 AA Aa aa F6 AA aa Ví dụ: Ở Ngô alen A quy định nhiều hạt a quy định ít hạt Giống ban đầu P: Nhiều hạt x Nhiều hạt Aa x Aa F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3/4 Nhiều hạt :1/4 ít hạt
  8. Thoái hóa giống Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ Ns: 24,1 tạ/ha Ns: 15,2 tạ/ha
  9. Ví dụ: Ở Người alen A quy định da bình thường alen a quy định da bạch tạng P: Da bình thường x Da bình thường Aa x Aa F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3/4 Da bình thường : 1/4 Bạch tạng
  10. Bài tập Hãy chọn phương án trả lời đúng Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? A. 0,10 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,40