Bài giảng Tập làm văn 4 - Tuần 5, Bài: Danh từ - Trường TH Cẩm Điền

ppt 20 trang Hải Hòa 09/03/2024 870
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập làm văn 4 - Tuần 5, Bài: Danh từ - Trường TH Cẩm Điền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tap_lam_van_4_tuan_5_bai_danh_tu_truong_th_cam_die.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tập làm văn 4 - Tuần 5, Bài: Danh từ - Trường TH Cẩm Điền

  1. Kiểm tra bài cũ Tìm một từ cùng nghĩa với trung thực. Đặt câu với từ em vừa tìm được. Tìm một từ trái nghĩa với trung thực. Đặt câu với từ em vừa tìm được.
  2. Danh từ mèo cô giáo, học sinh đồng hồ
  3. I. Nhận xét 1. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau: Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. Lâm Thị Mỹ Dạ
  4. I. Nhận xét 1. Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau: Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. Lâm Thị Mỹ Dạ
  5. Chân trời Răṇ g dừ a con sông Truyện cổ
  6. 1.Các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời,truyện cổ, ông cha. 2. Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm thích hợp Từ chỉ người ông cha, . Từ chỉ vật sông, . Từ chỉ hiện mưa, . tượng
  7. Từ chỉ người ông cha, cha ông Từ chỉ vật sông, dừa, chân trời Từ chỉ hiện tượng mưa, nắng Danh từ Danh từ là gì?
  8. Ghi nhớ: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng). Cho ví dụ về danh từ
  9. 1/ Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhómnhóm: sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ. Nhóm 1: Từ chỉ Nhóm 2: Từ chỉ -Các từ -Các từ . .
  10. 1/ Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ. + Từ chỉ người: cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội. + Từ chỉ vật: sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ.
  11. 1/ Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ. Nhóm 1: Từ chỉ người Nhóm 2: Từ chỉ vật -Các từ cô giáo, mẹ, cha, -Các từ .sách, bút, vở, anh chị,bộ đội, .quần áo, khăn đỏ,
  12. 2. Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp: giáo viên, thợ xây , công nhân , bác sĩ, kĩ sư, thợ mộc, nông dân, bảo vệ, đầu bếp,
  13. Ai nhanh, ai đúng! Thể lệ của trò chơi
  14. CâuCâu 11 “giáo viên” là danh từ chỉ . A. người B. vật C. hiện tượng ĐápĐáp án:án: A 108967541230
  15. CâuCâu 22 “gió” là danh từ chỉ . A. vật B. hiện tượng C. người ĐápĐáp án:án: B 108967541230
  16. CâuCâu 33 Hoa hồng đẹp lắm! Danh từ trong câu trên là: A. Hoa hồng B. đẹp C. lắm ĐápĐáp án:án: A 1012131415118967541230
  17. Bài sau: Danh từ chung, danh từ riêng