Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Bài: Số từ và lượng từ

ppt 27 trang Hương Liên 19/07/2023 1070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Bài: Số từ và lượng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_2_bai_so_tu_va_luong_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Bài: Số từ và lượng từ

  1. ?- Quan sát và gọi tên các bức hình sau: Hai cô gái Số từ DT Những bông hoa Lượng DT từ
  2. Tiếng việt:
  3. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Tìm hiểu chung 1. Số từ * Ví dụ/sgk a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng) ?- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
  4. a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, Đứng trước vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, danh từ, một trăm nệp bánh chưng và voi bổ sung ý nghĩa chín ngà, gà chín cựa, ngựa về số lượng. chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. Đứng sau b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, phúc danh từ, đức. bổ sung ý ?-? -Các Những từ ?được- từSố in từbổ đậm làsung gì? đứng thuộcCho ở vívị từ dụ.trí loại nào gì? trong nghĩa về cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? số thứ tự.
  5. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Tìm hiểu chung 1. Số từ * Ví dụ/sgk * Nội dung: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
  6. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ ?- Tìm số từ trong ví dụ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Một, ba  số từ chỉ số lượng b) KHÔNG NGỦ ĐƯỢC Một canh hai canh lại ba canh , Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. (Hồ Chí Minh) - một, hai, ba (canh), năm (cánh)  số từ chỉ số lượng - bốn, năm (canh bốn, canh năm)  số từ chỉ thứ tự
  7. ?- Xem tranh và đặt câu có số từ. - Một con chim.  Một con chim đậu trên cành.
  8. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) Thảo luận 2p - Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ? - Từ đôi có ý nghĩa gì? - Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao? - Vị trí: đứng sau số từ - Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai - Đôi: không phải số từ vì đôi là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa chỉ số lượng
  9. Mô hình cụm danh từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 một đôi trâu Có thể nói Không thể nói - 1 đôi. 20 đôi - Đôi ngà, đôi gà, đôi cựa - 1 đôi ngà, 1 đôi gà, 1 đôi cựa - Một đôi con bò ấy (kia) - Một trăm con bò kia - Một đôi bò ấy con là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ) ?- TìmVí thêmdụ: cặp các ,từ chục, có ý nghĩatá, lố, khái và công dụng như từ đôi?
  10. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 2) Lượng từ * Ví dụ/sgk [ ] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)  Các, những, cả mấy: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều hay ít) cho danh từ. ?- Những?- Các?- Các từtừ inin từ đậmđậm được đứngbổ bổ sung sung ở vị ý thuộctrínghĩa nào từcho trong loại từ gì?nào? cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? ?- Lượng từ là gì?
  11. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 2) Lượng từ * Ví dụ/sgk * Nội dung: - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
  12. Thảo luận 2p ?- So sánh điểm giống và khác về nghĩa giữa số từ và lượng từ SỐ TỪ LƯỢNG TỪ - Hai chàng. - Các hoàng tử. - Một trăm ván cơm nếp. - những kẻ thua trận. - một trăm nệp bánh chưng. - Cả mấy vạn tướng lĩnh, - chín ngà. quân sĩ. - chín cựa. - Mỗi người - chín hồng mao. - một đôi - thứ sáu. * Khác * Giống - Số từ: chỉ số lượng cụ thể và Đều đứng trước danh chỉ thứ tự từ, bổ sung ý nghĩa - Lượng từ chỉ lượng ít hay cho danh từ nhiều của sự vật
  13. Lưu ý: Phân biệt số từ với lượng từ: + Số từ: cụ thể (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì ) + Lượng từ: không cụ thể: Những, mấy, tất cả, vài ) + Số từ và lượng từ chỉ kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ, tính từ. Vì thế giúp chúng ta dễ dàng phân biệt danh từ với các từ loại khác. Có thể nói: Không thể nói: - Sáu tuần - Sáu chạy - Cả tuần - Ba đẹp - Tuần thứ hai - Hai dễ thương - Giải nhất - Những vàng hoe  Sự kết hợp cũng chỉ là tương đối. - Phong trào hai tốt ST TT  Số từ kết hợp với tính từ, động từ để - Bảy nổi ba chìm ST ĐT ST ĐT tạo thành những quán ngữ, thành ngữ.
  14. ?- Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ 1. Các hoàng tử, 2. những kẻ thua trận. 3. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ, 4. Mỗi người Phần trước Phần Trung tâm Phần sau (Danh từ) t2 t1 T1 T2 s1 s2 Các hoàng tử những kẻ thua trận tướng lĩnh, Cả mấy vạn quân sĩ Mỗi người
  15. MÔ HÌNH CỤM DANH TỪ Phần trước Phần Trung tâm Phần sau (Danh từ) t2 t1 T1 T2 s1 s2 Các hoàng tử những kẻ thua trận Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ Mỗi người LƯỢNG TỪ CHIA LÀM HAI NHÓM ?- Dựa vào vị trí trong mô hình cụm danh - Nhóm chỉ ý nghĩa từ, chia lượng từ làm mấy- Nhómnhóm. chỉ ý nghĩa tập hợp toàn thể: cả, tất hay phân phối: các, những, cả, tất thảy mọi ,mỗi, từng .
  16. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 2) Lượng từ * Ví dụ/sgk * Nội dung: - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Lượng từ chia thành hai nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể; + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
  17. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ BÀI TẬP NHANH ?- Tìm lượng từ trong ví dụ sau: Lợn nghe nói đến mình liền ụt ịt phân bua: - Các anh đừng có lắm lời, vì không hiểu lợn. Lợn phải béo mới cúng được thần. Các thứ việc làng, việc xã, cưới xin, tang ma, khao vọng không có lợn thì làm sao xong được? Ở đời mỗi người mỗi việc, xin chớ lắm điều ! (trích Lục súc tranh công)
  18. ?- Xem tranh và đặt câu có lượng từ. - Những chiếc thuyền bập bềnh trên sóng biển. - Ngoài khơi, những chiếc thuyền lênh đênh trên sóng biển.
  19. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ II. Luyện tập: Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) - trăm, ngàn, muôn dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều
  20. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau? a) Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi ( ) (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) b) Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. (Sự tích Hồ Gươm) * Giống nhau: Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể *Khác nhau: - Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác - Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
  21. Tiếng việt: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ ?- Xác định số từ và lượng từ trong các ví dụ sau: 1) Các đại thần đều vò đầu suy nghĩ. Có người dùng miệng hút. Có người bôi sáp vào sợi chỉ cho cứng để cho dễ xâu,v.v Nhưng, tất cả mọi cách đều vô hiệu. 2) Hai vợ chồng Sọ Dừa ở với nhau rất hạnh phúc. 3) Lần thứ ba thức dậy Anh hốt hoảng giật mình Bác vẫn ngồi đinh ninh Chòm râu im phăng phắc.
  22. 4) Đầu lòng hai ả tố nga, Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. Mai cốt cách tuyết tinh thần, Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du)
  23. ?- Dùng số từ, lượng từ gọi tên sự vật trong các bức tranh sau. Đặt câu với số từ, lượng từ vừa tìm được. - Ba trái chuối  Ba trái chuối rất ngon. - Hai con mèo  Hai con mèo rất dễ thương. - Các bạn học sinh  Các bạn học sinh đang thảo luận nhóm.
  24. Số từ Lượng từ Khái niệm Số từ là những từ chỉ số Lượng từ là những chỉ Lượng và thứ tự của sự vật Ít hay nhiều của sự vật Đặc điểm Phân loại Số từ đứng trước Số từ đứng sau Nhóm chỉ ý Nhóm chỉ chỉ ý danh từ biểu thị danh từ biểu thị nghĩa Nghĩa tập hợp số lượng thứ tự toàn thể Hay phân phối
  25. - Học bài, hoàn thành bài tập vào vở. - Soạn bài: “Kể chuyện tưởng tượng + Đọc ví dụ sgk + Tóm tắt truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” theo nội dung chính + Tưởng tượng nhằm mục đích gì. - Chuẩn bị viết bài văn số 3: + Nắm văn kể chuyện đời thường, bố cục văn kể chuyện + Lập dàn ý cho đề văn: “Kể về sự đổi mới ở quê em”; “Kể về một kỉ niệm đáng nhớ”
  26. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH