Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Chính tả: Sân chim - Tăng Văn Châu

ppt 13 trang Hương Liên 20/07/2023 1290
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Chính tả: Sân chim - Tăng Văn Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_2_chinh_ta_san_chim_tang_van_chau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Chính tả: Sân chim - Tăng Văn Châu

  1. Chính tả (nghe – viết) Sân chim Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông. Theo Đoàn Giỏi
  2. - Bài “ Sân chim” tả gì? - Chim nhiều không tả xiết. - Đoạn văn này gồm có mấy câu ? - Đoạn văn này gồm có 4 câu . - Những từ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ? - sân, trứng, trắng xóa, sát sông. -Những chữ nào phải viết hoa? - Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi câu văn.
  3. Hướng dẫn viết từ khó: xiết thuyền trắng xóa sát sông nhặt trứng nói chuyện
  4. Chính tả (nghe – viết) Sân chim Chim nhiều không tả xiết. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông. Theo Đoàn Giỏi
  5. Thực hành bài tập
  6. Bài tập 2 Điền vào chỗ trống: a) tr hay ch ? -đánh tr ống , ch ống gậy - ch.èo bẻo , leo trèo - quyển tr uyện , câu uyện.ch
  7. Giải nghĩa từ khó Chèo bẻo: giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá. Leo trèo: lưu ý đây là việc các con không nên làm vì sẽ ảnh hưởng đến an toàn cho chính các con.
  8. Bài tập 2 Điền vào chỗ trống: b) uôt hay uôc ? -uông th uố c , trắng m uố. t -bắt b uộ c , buộ t miệng nói -Chải ch uốt , ch uộc lỗi.
  9. Giải nghĩa từ khó Buột miệng nói: nói một cách tự nhiên, không có chủ ý. Chải chuốt: cầu kì cho hình thức bên ngoài.
  10. (3). a) Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó. Ví dụ: - trường Em đến trường. - cha Em kính yêu cha mẹ. - chuyện Bạn Hà kể chuyện rất hay. - trổ Cây hồng trổ hoa. - trong Nước sông trong vắt.
  11. (3). b) Thi tìm những tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó. Ví dụ: - cuốc Ba cuốc đất. - thuốc Trinh uống thuốc thật dễ dàng. - suốt Thầy giáo thức suốt đêm để soạn giáo án.