Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Chính tả: Quê hương ruột thịt - Nguyễn Thị Vân

ppt 10 trang Hương Liên 19/07/2023 1360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Chính tả: Quê hương ruột thịt - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_3_chinh_ta_que_huong_ruot_thit_nguy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Chính tả: Quê hương ruột thịt - Nguyễn Thị Vân

  1. Chính tả(nghe – viết) - Viết 2 từ chứa tiếng có vần uôn. - chuồn chuồn, mong muốn. - Viết 2 từ chứa tiếng có vần uông. - buồng chuối, buông lưới.
  2. Chính tả(nghe – viết) Quê hương ruột thịt Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa Anh Đức
  3. Khu mộ chị Sứ tại khu di tích lịch sử- thắng cảnh Ảnh chị Sứ năm chị 21 tuổi Ba Hòn, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất- tỉnh Cà Mau
  4. Chính tả(nghe – viết) Quê hương ruột thịt Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa ? Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? Anh Đức -Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát ru của mẹ và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa. - Đoạn văn gồm mấy câu? - Khi viết cần lưu ý viết hoa những tiếng nào? Vì sao?
  5. Chính tả(nghe – viết) Quê hương ruột thịt Luyện viết Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn oa oa này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc da dẻ đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi ngủ này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và xưa đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa Anh Đức
  6. Chính tả(nghe – viết) Quê hương ruột thịt Bài tập: 1/ Tìm các từ chứa tiếng có vần oai, các từ chứa tiếng có vần oay. Chứa tiếng có vần oai Chứa tiếng có vần oay - khoai, khoan khoái, ngoài, - xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoại, ngoái, loại, toại ngoạy, hí hoáy, loay nguyện, phá hoại, quả xoài, hoay, khoáy, thoai thoải, thoải mái,
  7. Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu 13104258679 ngã. Vịt con vội va đi đâu Giâm phai chân bạn gà nâu bên hè Vịt nhớ xin lôi bạn nghe! Chớ đừng lặng le bo đi, bạn buồn.
  8. Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã. Vịt con vội vã đi đâu Giậm phải chân bạn gà nâu bên hè Vịt nhớ xin lỗi bạn nghe! Chớ đừng lặng lẽ bỏ đi, bạn buồn.