Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Món quà đặc biệt (Tiết 3)

pptx 7 trang Đăng Thành 20/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Món quà đặc biệt (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_3_ket_noi_tri_thuc_bai_18_mon_qua_d.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Món quà đặc biệt (Tiết 3)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Môn Tiếng Việt lớp 3 BÀI 18: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT (T3) Giáo viên: Lớp: 3
  2. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT TRÒTRÒ CHƠI:CHƠI: EMEM YÊUYÊU CHUYỆNCHUYỆN CỔCỔ NƯỚCNƯỚC MÌNHMÌNH Điền l hay n Điền dấu ? hay dấu ~ .ónglóng .ánh lánh trời mưa baobão Điền dấu x hay s Điền ch hay tr .anhxanh ..ao xao .ằntrằn .ọctrọc
  3. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 18: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT (T3) 1. Luyện tập. Bài 1. Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây: Có một giờ Văn như thế Ai cũng nghĩ đến mẹ mình Lớp em im phắc lặng nghe Dịu dàng, đảm đang, tần tảo Bài “Mẹ vắng nhà ngày bão” Ai cũng thương thương bố mình Cô giảng miệt mài say mê. Vụng về chăm con ngày bão. (Nguyễn Thị Mai) dịu dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về. + Giải thích từ (đảm đang tảo tần là: thường nói về người phụ nữ làm lụng vất vả chăm lo cho gia đình ) - Vụng về : vụng (nghĩa trong bài: không thạo, không quen làm ....).
  4. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 18: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT (T3) 1. Luyện tập. Bài 2. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp - Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! - A, bố rất đẹp trai nữa ạ! - Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp Câu kể câu cảm Câu khiến
  5. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 18: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT (T3) 1. Luyện tập. Bài 3. Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến. - Phân tích câu khiến: Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon”, đi chị! - Trong câu có từ đi, cuối câu có dấu chấm tham ( ! ), câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mông muốn.)
  6. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT 1. Luyện tập. Bài 4. Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống dưới đây: Câu hỏi Câu trả lời a) Muốn các em nhỏ trật tự để xem phim Phim đang chiếu, các em hãy trật tự nào! b) Muốn bố mẹ cho về thăm quê Mẹ ơi, mẹ cho con về thăm quê đi! c) Muốn bố mua cho cuốn truyện mình Bố mua cho con cuốn Truyện cổ tích Việt thích Nam bố nhé!