Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 20: Tiếng nước mình (Tiết 1 + 2)

pptx 13 trang Đăng Thành 20/08/2025 310
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 20: Tiếng nước mình (Tiết 1 + 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_3_ket_noi_tri_thuc_bai_20_tieng_nuo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 20: Tiếng nước mình (Tiết 1 + 2)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Môn Tiếng Việt lớp 3 BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MINH (T1,2) Giáo viên: Lớp: 3
  2. KHÁMKHÁM PHÁPHÁ RỪNGRỪNG XANHXANH
  3. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) 1. Hướng dẫn đọc. Giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: sắc, trùng, sữa, võng, ngã, kẽo, 2. Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến diễn viên phi ngựa + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trên sàn chuồng ngựa + Đoạn 3: Phần còn lại
  4. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài. sắc, trùng, sữa, võng, ngã, kẽo Tiếng bố là dấu sắc/ Có phải không bố ơi/ Cao như mây đỉnh núi/ Bát ngát như trùng khơi.// - Bập bẹ: nói chưa rõ do mới tập nói. - Kẽo kẹt: từ mô phỏng tiếng kêu của võng khi đung đưa. - Sân đình: Nơi sinh hoạt cộng đồng của làng xã trong khuôn viên đình làng. - Chọi (cỏ) gà: trò chơi dân gian của trẻ nhỏ (dùng cỏ gà của mình quất mạnh vào cỏ gà của bạn), mang đạm nét đẹp đồng quê.
  5. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) sắc, trùng, sữa, võng, Câu 1: Bài thơ nhắc đến những dấu thanh nào ngã, kẽo trong tiếng Việt? + Dấu sắc, dấu nặng, dấu ngã, dấu huyền,dấu hỏi, Tiếng bố là dấu sắc/ không có dấu Có phải không bố ơi/ Cao như mây đỉnh núi/ Bát ngát như trùng khơi.//
  6. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) sắc, trùng, sữa, võng, Câu 2: Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu nặng ngã, kẽo được nhắc qua tiếng nào?Tìm những hình ảnh so sánh được gợi ra từ những tiếng đó? Tiếng bố là dấu sắc/ + Dấu sắc được nhắc qua tiếng “bố”; dấu nặng Có phải không bố ơi/ được nhắc qua tiếng “mẹ” Cao như mây đỉnh núi/ + Những hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng “bố” Bát ngát như trùng khơi.// là cao như mây đỉnh núi, bát ngát trùng khơi, hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng “mẹ” là: ngọt ngào như dòng sữa nuôi con lớn thành người.
  7. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) sắc, trùng, sữa, võng, Câu 3: Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu ngã, kẽo hỏi gắn với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? Tiếng bố là dấu sắc/ Dấu huyền gắn với tiếng làng. Tiếng làng gợi Có phải không bố ơi/ nhớ đến hình ảnh làng quê thân thương với sân Cao như mây đỉnh núi/ đình giếng nước,... nơi nuôi dưỡng tâm hồn con Bát ngát như trùng khơi.// trẻ. Dấu ngã gắn với tiếng võng. Tiếng võng gợi nhớ đến hình ảnh thân thương của bà. Dấu hỏi gắn với tiếng cỏ. Tiếng cỏ gợi nhớ đến trò chơi tuổi thơ ( trò chơi chọi gà)
  8. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) sắc, trùng, sữa, võng, Câu 4: Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng nào ? ngã, kẽo Tiếng đó có khác gì với những tiếng nhắc đến trong bài thơ? Tiếng bố là dấu sắc/ Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng em. Tiếng em Có phải không bố ơi/ khác với những tiếng được nhắc trong bài thơ là Cao như mây đỉnh núi/ không có dấu thanh. Bát ngát như trùng khơi.//
  9. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) sắc, trùng, sữa, võng, Câu 5: Bài thơ muốn nói với em điều gì? ngã, kẽo Tác giả muốn nói qua bài thơ tình yêu của tác Tiếng bố là dấu sắc/ giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung Có phải không bố ơi/ cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất Cao như mây đỉnh núi/ nước, quê hương. Bát ngát như trùng khơi.//
  10. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) sắc, trùng, sữa, võng, NỘI DUNG ngã, kẽo Tiếng bố là dấu sắc/ Nói lên tình yêu của tác giả với quê Có phải không bố ơi/ hương đật nước qua các dấu thanh trong Cao như mây đỉnh núi/ câu chữ của Tiếng Việt. Bát ngát như trùng khơi.//
  11. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) 1. Đọc những câu chuyện, bài thơ, bài văn về quê hương đất nước và viết vào phiếu dưới đây theo mẫu 2. Chia sẻ với bạn chi tiết thú vị về nhân vật, sự việc được nói đến trong bài đã học.
  12. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT BÀI 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1,2) Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sau cây số nữa là gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây thường được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo THỤY CHƯƠNG