Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Lyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Thúy Vinh

ppt 33 trang Hương Liên 19/07/2023 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Lyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Thúy Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_3_luyen_tu_va_cau_tu_ngu_ve_cac_dan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Lyện đặt câu có hình ảnh so sánh - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Thúy Vinh

  1. Thứ Năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu * Nói câu có từ chỉ đặc điểm. a) Thành phố người đông như kiến. b) Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm.
  2. Thứ Năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc – Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh * Bài 1: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. 1. Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Dân tộc thiểu số là những dân tộc có ít người. 2. Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? - Người dân tộc thiểu số thường sinh sống ở các vùng núi cao
  3. Làng, bản của đồng bào dân tộc thiểu số
  4. 54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam
  5. Một số dân tộc thiếu số ở nước ta Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi
  6. Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc Tày Nùng Thái Mường Hmông Dao Giáy Tà ôi Hoa
  7. Đồng bào dân tộc miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng gì?
  8. Ruộng bậc thang
  9. Một số dân tộc thiếu số ở nước ta Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi Miền Trung: Vân Kiều, Ba- na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ- đăng
  10. Các dân tộc thiểu số ở miền Trung Vân Kiều Cơ-ho Khơ-mú Ê-đê Gia-rai Ba-na Chăm Xơ-đăng
  11. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm gì để ở?
  12. Nhà rông
  13. Nhà sàn
  14. Kể tên những hoạt động, lễ hội của các dân tộc mà em biết.
  15. Nhảy sạp
  16. Lễ hội cồng chiêng
  17. Nhảy múa bên bếp lửa
  18. Một số dân tộc thiếu số ở nước ta Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi Miền Trung: Vân Kiều, Ba- na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ- đăng Miền Nam: Khơ-me, Hoa, Chăm, Xtiêng
  19. Các dân tộc thiểu số ở miền Nam Châu Mạ Khơ-me Hoa Chơ-ro Xtiêng
  20. Truyện “Hũ bạc của người cha” là truyện cổ của dân tộc nào? Dân tộc Chăm
  21. Thứ Năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc – Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh Bài tập 2 : Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc điền vào chổ trống. a. Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng .bậc thang. b. Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông múa hát . c. Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở . d. Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm. (nhà rông,nhà sàn, Chăm, bậc thang)
  22. Đặt câu có hình ảnh so sánh
  23. Thứ Năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc – Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh * Bài tập 3 : Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi nói những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh:
  24. Ông trăng tròn như quả bóng. Quả bóng tròn như mặt trăng.
  25. Nụ cười của bé tươi như hoa. Bông hoa tươi như nụ cười của bé.
  26. Đèn điện sáng như sao. Những ngôi sao sáng như ngọn đèn.
  27. Bản đồ Việt Nam cong cong như hình chữ S. Chữ S cong cong như bản đồ Việt Nam .
  28. Thứ Năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc – Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh * Bài tập 4 : Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống: a)Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như ,núi Thái Sơn như nước trong nguồn chảy ra. b)Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi
  29. Núi Thái Sơn Nước trong nguồn chảy ra Đường trơn như bôi mỡ Tòa nhà cao như núi