Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Bài 3A: Thông cảm và chia sẻ (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

pptx 12 trang Hương Liên 14/07/2023 1680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Bài 3A: Thông cảm và chia sẻ (Tiết 1) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_bai_3a_thong_cam_va_chia_se_tiet.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Bài 3A: Thông cảm và chia sẻ (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

  1. Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt Bài 3A: Thông cảm và chia sẻ ( Tiết 1) A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
  2. 1. a. Quan sát tranh ảnh tư liệu cứu trợ đồng bào lũ lụt trong thư viện hoặc tranh minh họa bài Thư thăm bạn. b. Nói về bức tranh theo gợi ý: Tranh vẽ cảnh mọi người đang làm gì? Bạn nhỏ đang làm gì? Tranh vẽ cảnh mọi người quyên góp tiền, của để ủng hộ, cứu trợ cho đồng bào bị lũ lụt Bạn nhỏ đang viết thư chia sẻ, động viên một người bạn vừa mất người thân trong trận lũ lụt.
  3. 2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài: 3. Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa 4. Cùng luyện đọc
  4. 5. Trao đổi, trả lời câu hỏi: (1) Nhờ đâu bạn Lương biết bạn Hồng và hoàn cảnh của Hồng? Nhờ đọc báo thiếu niên tiền Phong mà bạn Lương biết bạn Hồng và hoàn cảnh của bạn Hồng. (2) Dòng nào dưới đây nêu đúng mục đích Lương viết thư cho Hồng'? a. Hỏi thăm tình hình của những người dân sau trận lũ lụt. b. Hỏi thăm tình hình học tập của Hồng sau trận lũ lụt. c. An ủi, chia sẻ nỗi đau với Hồng và động viên Hồng vượt qua khó khăn. c. An ủi, chia sẻ nỗi đau với Hồng và động viên Hồng vượt qua khó khăn. (3) Những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng là: Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. (4) Bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng. Những câu văn thể hiện điều đó là: Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.
  5. Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Để hạn chế lũ lụt, con người cần làm gì ? Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. * Nội dung :Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
  6. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt Bài 3A: Thông cảm và chia sẻ ( tiết 2+3) 6. Tìm hiểu về cấu tạo của từ. Câu sau có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dâu gạch chéo: Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến /. (Theo Mười năm cõng bạn đi học) Trả lời câu hỏi: (1) Trong câu trên: + Những từ nào chỉ gồm một tiếng (từ đơn)? M: nhờ + Những từ nào gồm nhiều tiếng (từ phức) M: giúp đỡ (2) Tiếng khác từ ở chỗ nào?
  7. 6. Tìm hiểu về cấu tạo của từ. Câu sau có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dâu gạch chéo: Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến /. (Theo Mười năm cõng bạn đi học) (1) Trong câu trên: + Từ gồm một tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. + Từ gồm nhiều tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. (2) Tiếng khác từ ở chỗ nào? - Tiếng dùng để tạo thành từ, từ để tạo thành câu. - Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa; từ nào cũng có nghĩa. *GHI NHỚ:
  8. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Viết lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ: Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha / Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. Các từ đơn: Chỉ, còn, cho, tôi, của, mình, rất, rất, vừa, lại. Các từ phức: Truyện cổ, thiết tha, nhận mặt, ông cha, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
  9. 2. Thi tìm từ, đặt câu: Hai đội chơi, thầy cô hoặc một bạn ở đội thứ ba làm trọng tài. Đội Một nêu lên một từ, đội Hai xác định là từ đơn hay từ phức và đặt câu. Nếu đội Hai làm đúng được tính 1 điểm và đổi bên. Đội Hai nêu từ để đội Một xác định kiểu từ và đăt câu. Nếu đôi Hai không làm được, đội Một phải nêu được đáp án và được tính 1 điếm và đổi bên. M: Đội Một hô “đoàn kết”. đội Hai: từ phức, câu “Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta”.
  10. 3. Nghe - viết Cháu nghe câu chuyện của bà 4. Điền chữ hoặc đặt dấu thanh (chọn a hoặc b): a. Điền vào chỗ trống tr hay ch? Như tr .e mọc thẳng, con người khôngch ịu khuất. Người xưa có câu: “ úctr dẫuch áy, đốt ngay vẫn thẳng”. tr e là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tr e lại là đồngch í ch iến đấu của ta. tr e vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. (Theo Thép Mới)
  11. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG