Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Chính tả: Nghe lời chim hót

pptx 16 trang Hương Liên 24/07/2023 3640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Chính tả: Nghe lời chim hót", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_chinh_ta_nghe_loi_chim_hot.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Chính tả: Nghe lời chim hót

  1. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ CHÍNH TẢ 4 – Tuần 31 NGHE LỜI CHIM HÓT
  2. Chính tả : 1/ Nghe – viết : Nghe lời chim nói
  3. Kiểm tra Đường đi Sa Pa - Thoắt cái, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kỳ.
  4. Nghe lời chim nói Lắng nghe loài chim nói Về những cánh đồng quê Mùa nối mùa bận rộn Đất với người say mê. Lắng nghe loài chim nói Về thành phố, tầng cao Về ngăn sông, bạt núi Điện tràn đến rừng sâu.
  5. Và bạn bè nơi đâu Và những điều mới lạ Cây ngỡ ngàng mắt lá Nắng ngỡ ngàng trời xanh. Thanh thiết bầu không gian Thanh khiết lời chim nói Bao ước mơ mời gọi Trong tiếng chim thiết tha. Nguyễn Trọng Hoàn
  6. Nghe lời chim nói * Loài chim nói về điều gì? Loài chim nói về những cánh đồng, mùa nối mùa, với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện
  7. B Nghe lời chim nói Lắng nghe loài chim nói Về những cánh đồng quê Mùa nối mùa bận rộn Đất với người say mê. Lắng nghe loài chim nói Về thành phố, tầng cao Về ngăn sông, bạt núi Điện tràn đến rừng sâu.
  8. B Và bạn bè nơi đâu Và những điều mới lạ Cây ngỡ ngàng mắt lá Nắng ngỡ ngàng trời xanh. Thanh thiết bầu không gian Thanh khiết lời chim nói Bao ước mơ mời gọi Trong tiếng chim thiết tha. Nguyễn Trọng Hoàn
  9. Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả (Nghe- viết) Nghe lời chim nói lỗi - Lắng nghe, bận rộn, say mê rừng sâu, ngỡ ngàng.
  10. Nghe lời chim nói Lắng nghe loài chim nói Về những cánh đồng quê Mùa nối mùa bận rộn Đất với người say mê. Lắng nghe loài chim nói Về thành phố, tầng cao Về ngăn sông, bạt núi Điện tràn đến rừng sâu.
  11. Và bạn bè nơi đâu Và những điều mới lạ Cây ngỡ ngàng mắt lá Nắng ngỡ ngàng trời xanh. Thanh khiết bầu không gian Thanh khiết lời chim nói Bao ước mơ mời gọi Trong tiếng chim thiết tha. Nguyễn Trọng Hoàn
  12. II-Bài tập 3.a) Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn. Băng trôi ( Lúi / Núi) băng trôi ( lớn / nớn) nhất trôi khỏi ( Lam / Nam) Cực vào ( lăm / năm) 1956. Nó chiếm một vùng rộng 31000 ki-lô-mét vuông. Núi băng (lày / này) lớn bằng nước Bỉ.
  13. II-Bài tập 3.a) Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn. Băng trôi Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 31000 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ.
  14. II-Bài tập 3.b) Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn. Sa mạc đen Ở / Ỡ nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này ( củng / cũng) màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có (cảm / cãm) giác biến thành màu đen và (cả / cã) thế giới đều màu đen.
  15. II-Bài tập 3.b) Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn. Sa mạc đen Ở nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này cũng màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có cảm giác biến thành màu đen và cả thế giới đều màu đen.
  16. Kỳ sau: Vương quốc vắng nụ cười