Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng

ppt 14 trang Hương Liên 15/07/2023 2650
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng

  1. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Ba nhóm thực hiện bài 1; 2; 3; 4. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu đúng chủ đề. 3.Thái độ: Giáo dục HS trong cuộc sống phải luôn trung thực và có lòng tự trọng.
  2. * Thế nào danh từ chung? Cho ví dụ. * Thế nào danh từ riêng ? Cho ví dụ.
  3. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng. * Bài 1: 1. Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng .Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến các bạn hay mặc cảm, nhất cũng dần dần thấy hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào .Lớp 4A chúng em rất về bạn Minh. (Từ để chọn: tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái )
  4. - Nghĩa của các từ: *Tự tin: tin vào bản thân mình * Tự ti: tự đánh giá mình thấp kém và thiếu tự tin * Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình *Tự kiêu: tự cho mình hơn người và tỏ ra coi thường người khác * Tự hào: lấy làm hài lòng, hãnh diện về cái tốt đẹp mình có * Tự ái: khó chịu khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường (Trích dẫn: Từ điển Việt Nam 1996)
  5. * Bài 1: 1. Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng .Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến các bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái .Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh. (Từ để chọn: tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái )
  6. 2. Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau: Nghĩa Từ - Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, trung thành tổ chức hay với người nào đó. - Trước sau như một, không gì lay trung hậu chuyển nổi. - Một lòng một dạ vì việc nghĩa. trung kiên - Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau trung thực như một. Ngay thẳng, thật thà. trung nghĩa
  7. Bài 3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu , trung kiên, trung tâm.) a. Trung có nghĩa là M: trung thu, trung bình, trung tâm. “ở giữa”. b. Trung có nghĩa là M : trung th à nh, trung nghĩa, trung thực, “ một lòng một dạ” trung hậu , trung kiên. * Bài 4 . Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3 - Đêm hội Trung thu ở trường em rất vui.
  8. Câu 1: Có niềm tin vào bản thân Câu 2: Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. Câu 3: Ngay thẳng, thật thà Câu 4: Hài lòng, hãnh diện về cái mình có C1 T Ự T I N D1 C2 T R U N G H Ậ U D2 C3 T R U N G T H Ự C D3 C4 T Ự H À O D4 T Ự T R Ọ N G