Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về họ hàng dấu chấm, dấu chấm hỏi - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

ppt 21 trang Hương Liên 19/07/2023 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về họ hàng dấu chấm, dấu chấm hỏi - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_tu_ngu_ve_ho_hang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về họ hàng dấu chấm, dấu chấm hỏi - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

  1. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu Nói 1 câu theo mẫu: Ai là gì? - Em là học sinh giỏi. - Em là học sinh trường Tiểu học Sơn Kim 1.
  2. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu Tiết 87: Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi * Bài 1 (82) Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Bố, mẹ, con, ông, bà, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. * Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. - Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, cháu, chắt,con dâu, con rể, .
  3. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu Tiết 87: Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết: a) Họ nội b) Họ ngoại - Ông nội - Ông ngoại - Bà nội - Bà ngoại - Cô, dượng - Cậu, mợ - Chú,thím, - Dì, dượng bác - Họ* ngoạiHọ* Họnội là ngoại là những những là nhữngngười người có người có quan quan có hệ quanhệ ruột ruột hệ thịt với mẹ. - Họthịt nộiruột với là nhữngbốthịt hay với ngườimẹ? mẹ hay có bố?quan hệ ruột thịt với bố.
  4. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu Tiết 87: Từ ngữ về họ hàng – Dấu chấm, dấu chấm hỏi * Bài 4(82) Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết . Viết xong thư, chị hỏi: - Em còn muốn nói thêm gì nữa không ? Cậu bé đáp: - Dạ có . Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
  5. Người sinh ra bố của em gọi là gì? a/ ông bà nội b/ ông bà ngoại
  6. Những từ chỉ người thuộc họ nội? a/ chú, thím, cô b/ cậu, mợ, dì
  7. Sau câu hỏi ta dùng dấu câu gì? a/ dấu chấm b/ dấu chấm hỏi