Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Tiết 45: Dấu gạch ngang

pptx 6 trang Hương Liên 24/07/2023 2140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Tiết 45: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_tiet_45_dau_gach_ngang.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Tiết 45: Dấu gạch ngang

  1. Tiết 45: HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1: Đặt 2 câu nói về cái đẹp. Câu 2: Hãy kể tên những dấu câu đã được học Trả lời: Những dấu câu đã được học là: Dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu phẩy.
  2. TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI I: Nhận xét Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang vào cột B A. Câu có dấu gạch ngang B. Tác dụng của dấu gạch ngang c. Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện nên thực hiện các biện pháp sau đây: -Trước khi bật quạt, đặt quạt ở nơi chắc chắn để dùng để liệt kê các biện chân quạt tiếp xúc đều với nền. pháp cần thiết để bảo - khi điện đã vào quạt, tránh để quạt bị vướng víu, quản quạt điện được quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây bền. trong quạt. - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt. - Khi không dùng, cất quạt vào nới khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.
  3. TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI Ghi nhớ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2. Phần chú thích trong câu. 3. Các ý trong một đoạn liệt kê. Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng dấu gạch ngang?
  4. TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI I: Nhận xét II. Luyện tập 1. Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) ở cột A và nêu tác dụng của mỗi dấu câu vào cột B A B A. Câu có dấu gạch ngang B. Tác dụng của dấu gạch ngang 1. Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình – Đánh dấu phần chú thích trong câu. một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Đánh dấu phần chú thích trong câu. 2. “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao” – Pa-xcan nghĩ thầm. Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu 3. Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói. Dấu gạch ngang thứ hai: Đánh dấu phần chú thích
  5. TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI I: Nhận xét II. Luyện tập: 2. Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua trong đó có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích. Bài làm Cuối tuần, như thường lệ mẹ tôi hỏi: - Nào con trai, hãy báo cáo kết quả Học tập của mình cho cả nhà nghe. - Thưa mẹ! Con học rất tốt. Bài văn lần này con được điểm 9, điểm cao nhất lớp đấy mẹ ạ! - Thế ư! Con mẹ ngoan lắm! Cố gắng lên con nhé! Mẹ tôi dịu dàng nói và nhìn sang Bống – em gái tôi – nói nựng: - Bống thấy anh Minh nhà mình có giỏi không?
  6. TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI I: Nhận xét II. Luyện tập: III. Củng cố: Hỏi: Dấu gạch ngang dùng để làm gì? Trả lời: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2. Phần chú thích trong câu. 3. Các ý trong một đoạn liệt kê. Dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Viết một đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang.