Bài giảng Toán 3 - Tuần 1: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Năm học 2021-2022

ppt 7 trang Hải Hòa 08/03/2024 550
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 3 - Tuần 1: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_3_tuan_1_cong_tru_cac_so_co_ba_chu_so_khong_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 3 - Tuần 1: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Năm học 2021-2022

  1. Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) (Trang 4)
  2. Bài 1: Tính nhẩm : a) 400 + 300 = 700 b) 500 + 40 = 540 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 40 700 – 400 = 300 540 – 500 = c) 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815
  3. Bài 2: Đặt tính rồi tính 352 + 416 732 – 511 418 + 201 395 – 44 352 732 418 395 - - + 511 + 201 44 416 768 221 619 351
  4. Bài 3: KhốiKhối lớplớp MộtMột cócó 245245 họchọc sinh,sinh, khốikhối lớplớp HaiHai cócó ítít hơnhơn khối lớp Một 32 học Hỏisinh. khối Hỏi lớp khối Hai lớp có Hai bao có nhiêu bao nhiêuhọckhối lớp học Một sinh? 32 học sinh.Tóm tắt: sinh? 245 học sinh Khối lớp Một : Khối lớp Hai : 32 học sinh học sinh? Bài giải: Khối lớp Hai có số học sinh là: 245 – 32 213 (học sinh) = Đáp số: 213 học sinh
  5. Bài 4: Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu? Tóm tắt: 200 đồng Phong bì : 600 đồng Tem thư : đồng? Bài giải: Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 =800(đồng) Đáp số: 800 đồng
  6. Bài 5 : Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, – , = , em hãy lập các phép tính đúng. 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 – 40 = 315 355 – 315 = 40
  7. DẶN DÒ: - Ôn lại cách cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) – Trang 5