Bài giảng Toán 3 - Tuần 25, Bài: Tiền Việt Nam - Năm học 2021-2022

ppt 27 trang Hải Hòa 09/03/2024 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 3 - Tuần 25, Bài: Tiền Việt Nam - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_3_tuan_25_bai_tien_viet_nam_nam_hoc_2021_2022.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 3 - Tuần 25, Bài: Tiền Việt Nam - Năm học 2021-2022

  1. Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2022 Toán Tiền Việt Nam
  2. Một nghìn đồng Hai nghìn đồng Năm nghìn đồng Mười nghìn đồng
  3. Quan sát điểm giống và khác nhau của 3 tờ giấy bạc theo các đặc điểm: 1. Màu sắc tổng thể 2. Dòng chữ chỉ mệnh giá tờ giấy bạc 3. Số chỉ mệnh giá tờ giấy bạc. 4. Hoa văn trang trí 5. Chất liệu. 6. Kích thước
  4. * Giống nhau CHÂN DUNG BÁC QUỐC HỒ HUY QUỐC HIỆU
  5. * Giống nhau NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
  6. * Khác nhau XÁM TRẮNG XANH LƠ SẪM VÀNG NÂU
  7. * Khác nhau BẰNG GIẤY BẰNG POLYME
  8. * Khác nhau KÍCH THƯỚC
  9. * Khác nhau DÒNG CHỮ CHỈ MỆNH GIÁ CỦA TỜ GIẤY BẠC
  10. * Khác nhau SỐ CHỈ MỆNH GIÁ CỦA TỜ GIẤY BẠC
  11. * Khác nhau NHÀ MÁY DỆT NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN DÀN KHOAN DẦU
  12. Tờ 2000 đồng là hình ảnh các cô công nhân đang làm việc tại Nhà máy dệt Nam Định. Đây từng là nhà máy dệt lớn nhất Đông Dương.
  13. Tờ 5000 đồng là Nhà máy thủy điện Trị An, được xây dựng trên sông Đồng Nai. Nhà máy được hỗ trợ về tài chính và công nghệ của Liên Xô từ năm 1984, khánh thành và đưa vào sử dụng từ năm 1991.
  14. Tờ 10.000 đồng là mỏ dầu Bạch Hổ thuộc bồn trũng Cửu Long. Mỏ nằm ở vị trí đông nam, cách bờ biển Vũng Tàu khoảng 145 km. Đây là mỏ cung cấp dầu mỏ chủ yếu cho Việt Nam hiện nay.
  15. Tiền bằng chất liệu polyme với các mệnh giá 10000, 20000, 50000, 100000, 200000, 500000 đồng đang lưu hành.
  16. Tiền bằng giấy trước khi làm bằng chất liệu polyme, có các mệnh giá 10000, 20000, 50000, 100000 đồng. Bây giờ không phát hành nữa.
  17. Ngoài chất liệu bằng giấy, polyme ở Việt Nam còn phát hành dưới dạng tiền xu. Khi ngân hàng đưa ra sau 1 thời gian thì không phù hợp nên không phát hành nữa.
  18. Bài Tập 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền ? a) b) c)
  19. a) Trong chú lợn trên có 6200 ? đồng
  20. b) Trong chú lợn trên có ? 8400 đồng
  21. c) Trong chú lợn trên có .? 4000 đồng
  22. Bài tập 2: Phải lấ y cá c tờ giấ y bac̣ nào để đươc̣ số tiền ở bên phải ? a, 1000 đồng 1000 đồng 2000 đồng 1000 đồng 1000 đồng b, 5000 đồng 5000 đồng 5000 đồng 10 000 đồng 5000 đồng 5000 đồng c, 2000 đồng 2000 đồng 2000 đồng 10 000 đồng 2000 đồng 2000 đồng 2000 đồng
  23. Bài tập 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi sau: Lược 4000 đồng Bút chì 1500 đồng Lọ hoa 8700 đồng Truyện 5800 đồng Bóng bay 1000 đồng a/ Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất? b/ Mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì thì hết bao nhiêu tiền? c/ Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu ?
  24. Bài tập 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi sau: Lược 4000 đồng Bút chì 1500 đồng Lọ hoa 8700 đồng Truyện 5800 đồng Bóng bay 1000 đồng a) Trong các đồ vật trên : - Đồ vật có giá tiền ít nhất là : bóng bay - Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là : lọ hoa
  25. b) Mua một quả bóng và một chiếc bút chì thì hết ? 2500 đồng . Bút chì 1500 đồng Bóng bay 1000 đồng
  26. c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là ? .4700 đồng . LƯỢC 4000 đồng Lọ hoa 8700 đồng