Bài giảng Toán 4 - Chương 2, Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng

pptx 14 trang Hải Hòa 09/03/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Chương 2, Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_chuong_2_tiet_35_tinh_chat_ket_hop_cua_phep.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 4 - Chương 2, Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng

  1. TínhTính chấtchất kếtkết hợphợp củacủa phépphép cộngcộng
  2. TOÁN Tính giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 35 15 20 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128 = 128
  3. TÍNH CHẤTTOÁN: KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 = 70 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 28 + (49 + 51) = 28 + 100 28 49 51 = 128 = 128 (a + b) + c = a + (b + c) Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
  4. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Ta có những cách nào để tính được giá trị của biểu thức dạng a + b + c ?
  5. Thứ tư, ngày 15 tháng 10 nămTOÁN 2008 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG CHÚ Ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau: a + b + c= (a + b) + c= a + (b + c)
  6. Thứ tư, ngày 15 tháng TOÁN: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA So sánh giá10 trị của năm PHÉPhai biểu 2008 CỘNGthức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128 = 128 (a + b) + c= a + (b + c) Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
  7. THỰC HÀNH
  8. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) BÀI 1 Tính bằng cách thuận tiện 4367nhất + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067
  9. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) BÀI 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 4400 + 2148 + 252 b. 921 + 898 + 2079 = 4400 + (2148 + 252 = (921 + 2079) + 898 =) 4400 + 2400 = 3000 + 898 = 6800 = 3898
  10. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) BÀI 2: Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền ? TÓM TẮT: Ngày đầu: 75 500 000 đồng Ngày thứ hai: 86 950 000 đồng Ngày thứ ba: 14 500 000 đồng Cả ba ngày: . đồng?
  11. l Cách 1: Ngày đầu và ngày thứ hai quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng l Cách 2: Ngày đầu và ngày thứ ba quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 14 500 000 = 90 000 000 (đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 90 000 000 + 86 950 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng l Cách 3: Ngày thứ hai và ngày thứ ba quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 86 950 000 + 14 500 000 = 101 450 000 (đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 101 450 000 + 75 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng l Cách 4: Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng
  12. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) BÀI 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a, a + 0 = . . .0 . + a = . . . .a . b, 5 + a = . . .a . + 5 c, (a + 28) + 2 = a + (28 + . . . .2 ) = a + . . . . 30. .
  13. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (a + b) + c = a + (b + c) Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)