Bài giảng Toán 4 - Tuần 29.5, Tiết: Luyện tập chung (Trang 152)

pptx 18 trang Hải Hòa 11/03/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Tuần 29.5, Tiết: Luyện tập chung (Trang 152)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_tuan_29_5_tiet_luyen_tap_chung_trang_152.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 4 - Tuần 29.5, Tiết: Luyện tập chung (Trang 152)

  1. (?) Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm theo các bước nào?
  2. Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó. Các bước: 1.Vẽ sơ đồ đoạn thẳng 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau 3. Tìm hai số
  3. Tiết 144
  4. Bài 1: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó. 1. Bài toán cho biết gì? + Hiệu của 2 số là 30 + Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ 2 => Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là ? Số thứ nhất : Số thứ hai : 30 ?
  5. Bài giải Cách 1: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2(phần) Số thứ hai là: 30 : 2 x 1 = 15 Số thứ nhất là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45
  6. Bài giải Cách 2: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2(phần) Số thứ hai là: 30 : 2 x 1 = 15 Số thứ nhất là: 15 x 3 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15
  7. Bài 2 :Số thứ hai hơn số thứ nhất 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai. Tìm hai số đó. ? Số thứ nhất: 60 Số thứ hai : Hiệu số phần bằng nhau là: ? 5 – 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60:4x1 = 15 Số thứ hai là : 15 + 60 = 75 Đáp số: số thứ nhất là 15 số thứ hai là 75
  8. Bài giải Cách 2: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 x 1 = 15 Số thứ hai là: 15 x 5 = 75 Đáp số: Số thứ nhất: 15 Số thứ hai : 75
  9. ? Bài 3: Số gạo nếp : 540 Số gạo tẻ : ? Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 4 -1=3 ( phần) Số gạo nếp là: 540:3x1= 180 (kg) Số gạo tẻ là: 180 + 540= 720(kg) Đáp số: Số gạo nếp là 180 kg Số gạo tẻ là 720kg
  10. Bài giải Cách 2: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3(phần) Số gạo tẻ là: 540 : 3 x 4 = 720 (kg) Số gạo nếp là: 720 – 540 = 180 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ : 720 kg
  11. Bài 4: 1. Nêu bài toán + Số cây dứa hơn số cây cam 170 cây. Tính số cây cam và số cây dứa, biết số cây cam bằng số cây dứa. + Trong vườn có số cây cam bằng số cây dứa, biết số cây cam ít hơn hơn số cây dứa là 170 cây. Tính số cây cam và cây dứa.
  12. Trò chơi: Số cây cam: 170 cây Số cây dứa: Câu 1: Hiệu số phần bằng nhau là bao nhiêu? A.4 B.5 C.6 109876543210
  13. ? cây Số cây cam: 170 cây Số cây dứa: ? cây Câu 2: Số cây cam là bao nhiêu? A.34 B.35 C.32 1514131210119876543210
  14. 34 cây 1514131210119876543210 Số cây cam: 170 cây Số cây dứa: ? cây Câu 3: Số cây dứa là bao nhiêu? A. 202 B. 203 C. 204
  15. Bài 4: Bài giải (Câu 1) Hiệu số phần bằng nhau là : 6 – 1 =5(phần) (Câu 2) Số cây cam là : 170 : 5x1= 34(cây) (Câu 3) Số cây dứa là: 34+ 170=204 (cây) Đáp số: Số cây cam là 34 cây Số cây dứa là 204 cây
  16. Củng cố: Muốn thực hiện dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số ta làm như thế nào ? 1.Vẽ sơ đồ 2.Tìm hiệu số phần bằng nhau 3.Tìm 2 số đó