Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương III - Bài 1: Hàm số và đồ thị (5 tiết)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương III - Bài 1: Hàm số và đồ thị (5 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_10_canh_dieu_chuong_iii_bai_1_ham_so_va_d.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương III - Bài 1: Hàm số và đồ thị (5 tiết)
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
- Làm thế nào để mô tả được mối liên hệ giữa thời gian t và quãng đường đi được S của vật rơi tự do? Làm thế nào để có được hình ảnh hình học minh họa mối liên hệ giữa hai đại lượng đó? Tháp nghiêng Pisa (Italia)
- CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (5 Tiết)
- I. HÀM SỐ 1. Định nghĩa hàm số Chia lớp thành 2 nhóm, đọc nội dung và thảo luận theo bàn, hoàn thành các yêu cầu của HĐ1, HĐ2: ▪ Nhóm 1: Tổ 1 + Tổ 3: thực hiện hoàn thành yêu cầu HĐ1. ▪ Nhóm 2: Tổ 2 + Tổ 4: thực hiện hoàn thành yêu cầu của HĐ2.
- HĐ1 Công thức tính quãng đường đi được S (m) của vật 1 rơi tự do theo thời gian t (s) là 푆 = gt2, g ≈ 9,8 /s2 2 a) Với mỗi giá trị 푡 = 1, 푡 = 2, tính giá trị tương ứng của 푆. b) Với mỗi giá trị của t có bao nhiêu giá trị tương ứng của 푆?
- Giải 1 a) Với 푡 = 1 2 = 4,9 ( ) → S = 2 . 9,8. 1 1 Với 푡 = 2 2 = 19,6 ( ) → S = 2 . 9,8. 2 b) Với mỗi giá trị của 푡 có duy nhất một giá trị tương ứng của 푆.
- HĐ2 Để xây dựng phương án kinh doanh cho một loại sản phẩm, doanh nghiệp tính toán lợi nhuận (đồng) theo công thức sau: = − 200 2 + 92 000 − 8 400 000, trong đó, là số sản phẩm loại đó được bán ra. a) Với mỗi giá trị = 100, = 200, tính giá trị tương ứng của . b) Với mỗi giá trị của có bao nhiêu giá trị tương ứng của ?
- Giải a) Với = 100 = −200. 1002 + 92 000. 100 − 8 400 000 = −1 200 000 Với = 200 = − 200. 2002 + 92 000.200 − 8 400 000 = 2 000 000 b) Với mỗi giá trị của có duy nhất 1 giá trị tương ứng của .
- KẾT LUẬN Cho tập hợp khác rỗng ∈ ℝ. Nếu với mỗi giá trị của thuộc có một và chỉ một giá trị tương ứng của thuộc tập hợp số thực ℝ thì ta có một hàm số. Ta gọi là biến số và là hàm số của . Tập hợp gọi là tập xác định của hàm số. Kí hiệu hàm số = ( ), ∈ .
- Ví dụ 1: a) Diện tích 푆 của hình tròn bán kính được tính theo công thức 푆 = 2. Hỏi S có phải là hàm số của r hay không? Giải thích. b) Cho công thức 2 = . Hỏi có phải là hàm số của hay không? Giải thích.