Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương III - Tiết 1, Bài 1: Hàm số và đồ thị (4 tiết)

pptx 39 trang Minh Phúc 16/04/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương III - Tiết 1, Bài 1: Hàm số và đồ thị (4 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_10_canh_dieu_chuong_iii_tiet_1_bai_1_ham.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương III - Tiết 1, Bài 1: Hàm số và đồ thị (4 tiết)

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
  2. Làm thế nào để mô tả được mối liên hệ giữa thời gian t và quãng đường đi được S của vật rơi tự do? Làm thế nào để có được hình ảnh hình học minh họa mối liên hệ giữa hai đại lượng đó? Tháp nghiêng Pisa (Italia)
  3. CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (4 Tiết) Tiết 1: HÀM SỐ
  4. I. Hàm số 1. Định nghĩa hàm số Chia lớp thành 2 nhóm, đọc nội dung và thảo luận theo bàn, hoàn thành các yêu cầu của HĐ1, HĐ2: ▪ Nhóm 1: Tổ 1 + Tổ 3: thực hiện hoàn thành yêu cầu HĐ1. ▪ Nhóm 2: Tổ 2 + Tổ 4: thực hiện hoàn thành yêu cầu của HĐ2.
  5. HĐ1 Công thức tính quãng đường đi được S (m) của vật rơi 1 tự do theo thời gian t (s) là S = gt2, g ≈ 9,8m/s2 2 a) Với mỗi giá trị t = 1, t = 2, tính giá trị tương ứng của S. b) Với mỗi giá trị của t có bao nhiêu giá trị tương ứng của S?
  6. Giải a) 1 Với t = 1 → S = . 9,8. 12 = 4,9 (m) 2 1 Với t = 2 → S = . 9,8. 22 = 19,6 (m) 2 b) Với mỗi giá trị của t có duy nhất một giá trị tương ứng của S.
  7. HĐ2 Để xây dựng phương án kinh doanh cho một loại sản phẩm, doanh nghiệp tính toán lợi nhuận y (đồng) theo công thức sau: y = - 200 2 + 92 000x - 8 400 000, trong đó, x là số sản phẩm loại đó được bán ra. a) Với mỗi giá trị x = 100, x = 200, tính giá trị tương ứng của y. b) Với mỗi giá trị của x có bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
  8. Giải a) Với x = 100 y = - 200. 1002 + 92 000. 100 – 8 400 000 = -1 200 000 Với x = 200 y= - 200. 2002+ 92 000.200 – 8 400 000 = 2 000 000 b) Với mỗi giá trị của x có duy nhất 1 giá trị tương ứng của y
  9. KẾT LUẬN Cho tập hợp khác rỗng D  ℝ. Nếu với mỗi giá trị của x thuộc D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập hợp số thực ℝ thì ta có một hàm số. Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x. Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số. Kí hiệu hàm số y = f(x), x ∈ D
  10. Ví dụ 1: a) Diện tích S của hình tròn bán kính r được tính theo công thức S = 2. Hỏi S có phải là hàm số của r hay không? Giải thích. b) Cho công thức 2 = x. Hỏi y có phải là hàm số của x hay không? Giải thích.