Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương VII - Bài 3: Phương trình đường thẳng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương VII - Bài 3: Phương trình đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_10_canh_dieu_chuong_vii_bai_3_phuong_trin.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương VII - Bài 3: Phương trình đường thẳng
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC!
- KHỞI ĐỘNG Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm ngang một góc 20o, vận tốc cất cánh là 200 km/hLàm. Hìnhthế nào24 minhđể lậphoạphươnghìnhtrìnhảnh đường bayđườngcủa máythẳngbaytrongtrênmặtmànphẳnghìnhtoạra đađộ?của bộ phận không lưu. Để xác định vị trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng (chẳng hạn: 30s, 60s, 90s, 120s ), người ta phải lập phương trình đường thẳng mô tả đường bay.
- BÀI 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
- NỘI DUNG BÀI HỌC 01 02 03 Phương trình Phương trình Lập phương tham số của tổng quát của trình đường đường thẳng đường thẳng thẳng
- 01 Phương trình tham số của đường thẳng
- a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng HĐ1: Trong mặt phẳng toạ độ , cho đường thẳng △. Vẽ vectơ ( ≠ 0) có giá song song (hoặc trùng) với đường thẳng Δ. Kết quả: + Vẽ một đoạn thẳng bất kì song song với đường thẳng ∆. + Đánh dấu mũi tên chiều của đoạn thẳng đó, ta được 1 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
- Kết luận Vectơ 풖 được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu 풖 ≠ và giá của 풖 song song hoặc trùng với ∆. Nhận xét + Nếu 풖 là một vectơ chỉ phương của ∆ thì k풖 (풌 ≠ ) cũng là một vectơ chỉ phương của ∆. + Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
- b) Phương trình tham số của đường thẳng HĐ2. Trong mặt phẳng toạ độ , cho đường thẳng Δ đi qua điểm 0 0; 0 và có vectơ chỉ phương = ( ; ). Xét điểm ( ; ) nằm trên Δ a) Nhận xét về phương của hai vectơ và 0 . b) Chứng minh có số thực 푡 sao cho 0 = 푡 . c) Biểu diễn toạ độ của điểm qua toạ độ của điểm 0 và toạ độ của vectơ chỉ phương . Giải a) Hai vectơ 풖 và 푴풐푴 cùng phương với nhau. b) Xét điểm M(x; y) ∈ ∆. Vì 푴풐푴 cùng phương với 풖 nên có số thực t sao cho 푴풐푴 = 풕풖.
- HĐ2. Trong mặt phẳng toạ độ , cho đường thẳng Δ đi qua điểm 0 0; 0 và có vectơ chỉ phương = ( ; ). Xét điểm ( ; ) nằm trên Δ a) Nhận xét về phương của hai vectơ và 0 . b) Chứng minh có số thực 푡 sao cho 0 = 푡 . c) Biểu diễn toạ độ của điểm qua toạ độ của điểm 0 và toạ độ của vectơ chỉ phương . c) Do 표 = ( − 표; − 표), = ( ; ) nên − 표 = 푡 = 표 + 푡 표 = 푡 ⟺ ቊ ⟺ ൜ ( ) − 표 = 푡 = 표 + 푡 Ngược lại, nếu điểm M (x; y) trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn hệ (I) thì M(x; y) ∈ ∆.
- Kết luận = + 푡 Hệ ቊ 표 (a2 + b2 > 0 và t là tham số) được gọi là = 표 + 푡 phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua M0(x0 ; y0) và nhận 풖 = ( ; ) làm vectơ chỉ phương. Nhận xét Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số là: = + 푡 ቊ 표 (a2 + b2 > 0 và t là tham số) = 표 + 푡 + Với mỗi giá trị cụ thể của t, ta xác định được một điểm trên đường thẳng ∆. Ngược lại, với mỗi điểm trên đường thẳng ∆, ta xác định được một giá trị cụ thể của t. + Vectơ 풖 = ; là một vectơ chỉ phương của ∆.