Bài giảng Toán Lớp 11 (Cánh Diều) - Chương V - Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 11 (Cánh Diều) - Chương V - Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_11_canh_dieu_chuong_v_bai_2_bien_co_hop_v.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 11 (Cánh Diều) - Chương V - Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN TOÁN!
- KHỞI ĐỘNG Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất một lần (Hình 1). Xét các biến cố ngẫu nhiên: A: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn”. B: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3”. C: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn hoặc chia hết cho 3”. Biến cố C có liên hệ như thế nào với hai biến cố A và B?
- CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ BIẾN CỐ GIAO. BIẾN CỐ ĐỘC LẬP. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
- NỘI DUNG BÀI HỌC I Phép toán trên các biến cố II Biến cố độc lập III Các quy tắc tính xác suất Tính xác suất của biến cố trong một số IV bài toán đơn giản
- I. PHÉP TOÁN TRÊN CÁC BIẾN CỐ
- 1. Biến cố hợp Xét phép thử “Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất một lần”. HĐ 1 Gọi Ω là không gian mẫu của phép thử đó. Xét hai biến cố và nêu trong bài toán ở phần mở đầu. a) Viết các tập con , của tập hợp Ω tương ứng với các biến cố , . b) Đặt = ∪ . Phát biểu biến cố dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện. Giải: a) = 2; 4; 6 , = {3; 6} b) Biến cố là “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn hoặc chia hết cho 3”
- KẾT LUẬN Cho hai biến cố và . Khi đó , là các tập con của không gian mẫu Ω. Đặt = ∪ , ta có là một biến cố và được gọi là biến cố hợp của hai biến cố và , kí hiệu ∪ .
- Chú ý: Xét một kết quả thuận lợi 훼 cho biến cố , tức là 훼 ∈ . Vì = ∪ nên 훼 ∈ hoặc 훼 ∈ . Nói cách khác, 훼 là một kết quả nhuận lợi cho biến cố hoặc biến cố . Điều đó có nghĩa là biến cố hoặc biến cố xảy ra. Vì vậy, biến cố có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện là “ xảy ra hoặc xảy ra” hay “Có ít nhất một trong các biến cố , xảy ra”.
- Ví dụ 1: Một hộp có 10 quả bóng màu xanh và 8 quả bóng màu đỏ, các quả bóng có kích thước và khối lượng giống nhau. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 quả bóng. Xét các biến cố: A: “Hai quả bóng lấy ra có màu xanh”; B: “Hai quả bóng lấy ra có màu đỏ”. Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu sau đây: a) Biến cố hợp của hai biến cố A và B là “Hai quả bóng lấy ra cùng có màu đỏ hoặc màu xanh”; b) Biến cố hợp của hai biến cố A và B là “Hai quả bóng lấy ra có màu khác nhau”; c) Biến cố hợp của hai biến cố A và B là “Hai quả bóng lấy ra có cùng màu”. Giải: Phát biểu a) đúng; phát biểu b) sai; phát biểu c) đúng.
- Luyện tập 1 Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, ,12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3” và biến cố : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4”. Phát biểu biến cố ∪ dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện. Giải: Ta có: = 3; 6; 9; 12 và = 4; 8; 12 Gọi ∪ = . Vậy biến cố là “Số thẻ rút được là số chia hết cho 3 hoặc 4”.