Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Luyện tập chung (Trang 35) - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng

ppt 12 trang Hương Liên 15/07/2023 820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Luyện tập chung (Trang 35) - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_luyen_tap_chung_trang_35_truong_tie.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Luyện tập chung (Trang 35) - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng

  1. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố kiến thức về viết, đọc so sánh các số tự nhiên. - Củng cố đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - HS hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. - Ba nhóm thực hiện bài tập 1; 3 (a, b, c); 4 (a, b). 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng cách chuyển đổi các đơn vị và so sánh các số tư nhiên . 3. Thái độ: Thực hiện được các bài tập trong SGK
  2. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán * Quan sát biểu đồ học sinh giỏi toán khối 4 và trả lời các câu hỏi sau: a. Khối lớp 4 có mấy lớp , đó là các lớp nào ? b. Lớp 4 A có bao nhiêu học sinh ? Học sinh 10 Lớp 4 B có bao nhiêu học sinh ? 9 8 Lớp 4 C có bao nhiêu học sinh ? 7 6 c. Trong khối lớp 4 , lớp nào có 5 nhiều học sinh giỏi toaùn nhất ? lớp 4 3 nào có ít học sinh giỏi toaùn nhất ? 2 1 Lớp 0 4A 4B 4C
  3. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập Bài 1: a. Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917. là: 2 835 918 b. Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 . là: 2 835 916 c. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82 360 945 , 7 283 096 , 1 547 238. 2 000 000 200 000 200
  4. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập *Bài 3: Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm: - Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 trường Tiểu Học Lê Quí Đôn năm học 2004 - 2005. Học sinh a. Khối lớp Ba có lớp.Đó là các 30 lớp : b. Khối lớp 3A có. học sinh giỏi 25 toán , 3B có học sinh giỏi toán 3C 20 có học sinh giỏi toán. c. Trong khối lớp Ba : lớp Có nhiều 15 học sinh giỏi toán nhất , lớp có ít học sinh giỏi toán nhất. 10 d. Trung bình mỗi lớp Ba có Học sinh giỏi toán. 5 0 3A 3B 3C Lớp
  5. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập *Bài 3: Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm: - Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 trường Tiểu Học Lê Quí Đôn năm học 2004 - 2005. Học sinh a. Khối lớp Ba có lớp.Đó là các 30 lớp : 25 a. Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp: 3A, 3B, 3C. 20 15 10 5 0 3A 3B 3C Lớp
  6. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập *Bài 3: Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm: - Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 trường Tiểu Học Lê Quí Đôn năm học 2004 - 2005. Học sinh b. Khối lớp 3A có. học sinh giỏi 30 toán , 3B có học sinh giỏi toán 3C có học sinh giỏi toán. 25 b. Khối lớp 3A có 18 học sinh giỏi 20 toán, 3B có 27 học sinh giỏi toán, Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán. 15 10 5 0 3A 3B 3C Lớp
  7. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập *Bài 3: Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm: - Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 trường Tiểu Học Lê Quí Đôn năm học 2004 - 2005. Học sinh 30 c. Trong khối lớp Ba : lớp Có nhiều học sinh giỏi toán nhất , lớp có ít 25 học sinh giỏi toán nhất. 20 c. Trong khối lớp Ba : lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất , lớp 3A có 15 ít học sinh giỏi toán nhất. 10 5 0 3A 3B 3C Lớp
  8. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập *Bài 3: Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm: - Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 trường Tiểu Học Lê Quí Đôn năm học 2004 - 2005. (Không làm) Học sinh 30 d. Trung bình mỗi lớp Ba có Học sinh giỏi toán. 25 20 15 10 5 0 3A 3B 3C Lớp
  9. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Luyện tập * Bài 4:Trả lời các câu hỏi sau : a. Năm 2000 thuộc thế kỉ nào? Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. b. Năm 2005 thuộc thế kỉ nào? Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
  10. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Củng cố: * Chọn chữ vào trước câu trả lời đúng. - Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị? aa. 1 đơn vị b. 2 đơn vị c. 0 đơn vị