Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Mét vuông
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Mét vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_met_vuong.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Mét vuông
- TOÁN LỚP 4
- Đề-xi-mét vuông Chọn câu trả lời đúng bằng cách giơ bảng chữ a, b, c . 2 2 1/ 6 dm 3 cm 603cm2 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ = b/ > c/ <
- Đề-xi-mét vuông Chọn câu trả lời đúng bằng cách giơ bảng chữ a, b, c . 2/ 2000cm2 = dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 2 b/ 20 c/ 200
- ➢Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo diện tích là mét vuông ➢Hoạt động 2 : Luyện tập ➢Hoạt động 3: Củng cố
- 2 MỘT MÉT VUÔNG ( 1 m ) • Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m • Mét vuông 2 viết tắt là m 2 2 • 1 m = 100 dm 1dm2 1m
- 1/ Viết theo mẫu: ĐỌC VIẾT Chín trăm chín mươi mét vuông 990 m2 Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 2005 2 Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông 1980 m 2 Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông 8600 dm Hai mươi tám nghìn chín trăm mười 28911 cm2 một xăng-ti-mét vuông
- Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 1 m 2 = 100 dm 400 = 4 100 = 1 2110 = 211000 2 1 = 10000 cm 15 =150000 10000 = 1 10 2 cm 2=1002
- Bài 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể? Giải Diện tích một viên gạch hình vuông: 30 x 30 = 900 ( cm 2 ) Diện tích căn phòng: 900 x 200 = 180000 ( ) 180000 = 18 m 2 Đáp số: 18
- Bài 4: Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ: 4cm 6cm 3cm 5cm 15cm
- Giải Diện tích hình chữ nhật lớn: 15 x 5 = 75 ( cm 2 ) Diện tích hình chữ nhật nhỏ: 3 x ( 15 – 4 – 6 ) =15 ( ) Diện tích miếng bìa: 75 - 15 = 60 Đáp số: 60
- 1/Sắp xếp các đơn vị đo theo thứ tự tăng dần: 2 2 1m 15dm2 1000cm2 4m 3 2 1 4 2
- DẶN DÒ: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: Nhân một số với một tổng.