Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Cao Chí Đoàn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Cao Chí Đoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_nhan_voi_so_co_tan_cung_la_chu_so_0.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Cao Chí Đoàn
- TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN BÀO
- Kiểm tra bài cũ 42 x 10 = ?420 320 x 100 = ? 32 000
- Em hãy nhận xét về các phép nhân dưới đây có điểm nào đặc biệt? 1324 x 20 2765 x 30 2314 x 400 927 x 5000
- Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
- Ví dụ 1: 1324 x 20 = ? 20 = 2 x ?10 Ta có thể tính như sau: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy :1324 x 20 = 26480 Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.
- Ví dụ 1: 1324 x 20 = ? Ta đặt tính rồi tính như sau: 13241324 x 2020 26480 Vậy: 1324 x 20 = 26480
- Ví dụ 2: 230 x 70 = ? 230 = 23 x ?10 70 = 7 x ?10 Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = 23 x 10 x 7 x 10 = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 Vậy : 230 x 70 = 16100 Nhân 23 với 7, được 161, viết 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161,được 16100.
- Ví dụ 2: 230 x 70 = ? Ta đặt tính rồi tính: 2 x 230230 7070 16100 Vậy: 230 x 70 = 16100
- Ví dụ 1: 1324 x 20 = ? Ví dụ 2: 230 x 70 = ? Ta đặt tính rồi tính: Ta đặt tính rồi tính: 13241324 230 x x 2020 70 26480 16100 Vậy: 1324 x 20 = 26480 Vậy: 230 x 70 = 16100
- Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Muốn nhân các số có tận cùng là chữ số 0 ta phải: - Đếm số các chữ số 0 ở tận cùng các thừa số và viết vào tích theo thứ tự từ phải sang trái. - Các chữ số còn lại ta nhân giống như nhân với số có một chữ số.
- Bài 1:Đặt tính rồi tính: a) 1342 x 40 b) 13546 x 30 c) 5642 x 200 1342 13546 5642 x x x 40 30 200 53680 406380 1128400
- Bài 2: Tính a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 c) 1450 x 800 = 1160 000
- Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Bài tập 3: Một bao gạo cân nặng 50 kg, một bao ngô cân nặng 60kg. Một xe tải chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe tải đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô? Tóm tắt 30 bao gạo: mỗi bao nặng 50kg 40 bao ngô: mỗi bao nặng 60 kg Xe ô tô đó chở: ? kg gạo và ngô
- Bài giải Số ki-lô-gam gạo xe ô tô chở được là: 50 x 30 = 1500 (kg) Số ki-lô-gam ngô xe ô tô chở được là: 60 x 40 = 2400 (kg) Số ki-lô-gam gạo và ngô xe ô tô chở được là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg gạo và ngô
- Bài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm,chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó? Tóm tắt Bài giải ChiÒu dµi tÊm kÝnh ®ã lµ: Chiều rộng : 30cm 30 x 2 = 60 (cm) Chiều dài : gấp đôi chiều rộng DiÖn tÝch cña tÊm kÝnh ®ã lµ: Diện tích: ?cm2 60 x 30 = 1800 (cm2) §¸p sè: 1800 cm2
- Củng cố Tính nhẩm nhanh! 14 x 20 = 280 310 x 30 = 9300 150 x 300 = 45000
- Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Muốn nhân các số có tận cùng là chữ số 0 ta phải: - Đếm số các chữ số 0 ở tận cùng các thừa số và viết vào tích theo thứ tự từ phải sang trái. - Các chữ số còn lại ta nhân giống như nhân với số có một chữ số.
- Về nhà xem lại bài, làm các bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bị bài học tiếp theo: Đề-xi-mét vuông