Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 53. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0

pptx 10 trang Hương Liên 15/07/2023 1130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 53. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_tiet_53_nhan_voi_so_co_so_tan_cung_la_c.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 53. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0

  1. Môn Toán - Lớp 4 Tiết 53. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0
  2. Kiểm tra bài cũ Bài tập 3 trang 61 (SGK): Tóm tắt: Có: 8 phòng học Mỗi phòng: 15 bộ bàn ghế Mỗi bộ bàn ghế: 2 học sinh Hỏi: ? học sinh đang ngồi học. Bài giải: Cách 1: Cách 2: Số học sinh của một lớp là: Số bộ bàn ghế của 8 lớp là: 2 x 15 = 30 (hs) 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh của 8 lớp là: Số học sinh của 8 lớp là: 30 x 8 = 240 (hs) 2 x 120 = 240 (hs) Đáp số: 240 học sinh Đáp số: 240 học sinh
  3. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Tính: 1324 x 20 ? 20 có tận cùng là là bao nhiêu ? ? 20 bằng 2 nhân với mấy ? 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) Hãy tính giá trị của: 1324 x (2 x 10) ? 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 ? Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? 1324 x 20 bằng 26480. ? 2648 là tích của các số nào? 2648 là tích của 1324 với 2 ? Em có nhận xét gì về số 2648 và số 26480? 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên ? Số 20 có mấyphải. chữ số 0 ở tận cùng? Số 20 có một chữ số 0 ở tận cùng Kết luận: “Vậy khi thực hiện nhân 1324 vơi 20 chúng ta chỉ việc thực hiện phép nhân 1324 với 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích vừa tìm được” Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20 ? - Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích 1324 - 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 x 20 - 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 2 6 48 0 - 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6
  4. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Tính: 230 x 70 ? Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10 ? 230 = 23 x 10 ? Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10 ? 230 = 23 x 10 ? Hãy tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10 ? 70 = 7 x 10 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) ? Hãy áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị biểu thức (23 x 10) x (7 x10) (23 x 10) x (7 x 10)= (23x7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 ? 161 là tích của những số nào? 161 là tích của 23 và 7 ? Em có nhận xét gì về số 161 và 16100 ? 16100 là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải ? Số 230 có mấy chữ sô 0 ở tận cùng ? Số 230 có một chữ số 0 ở tận cùng ? Số 70 có mấy chữ sô 0 ở tận cùng ? Số 70 có một chữ số 0 ở tận cùng ? Cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? Có hai chữ số 0 ở tận cùng Kết luận: “Khi thực hiện nhân 230 với 10 chúng ta chỉ việc thực hiện phép nhân 230 với 10 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích vừa tìm được” Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 10 - Viết hai chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục 230 x 10 - 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 vào bên trái 0, nhớ 2 - 7 nhân 2 bằng 14, thêm 2 bằng 16,viết 6 vào bên trái 1 1 6 1 0 0
  5. Bài 1: Đặt tính rồi tính ? a, 1342 x 40 b, 13546 x c,30 5642 x 200 Bài làm a, 1342 x 40 b, 13546 x c, 5642 x 30 200 1342 1354 5642 x x 40 x 6 30 200 5 3 6 80 4 0 6 3 80 11 2 8 4 00
  6. Bài 2: Tính ? a, 1326 x b,300 3450 x c,20 1450 x 800 Bài làm a, 1326 x b, 3450 x c, 1450 x 300 20 800 1326 3450 1450 x x 300 x 20 800 3 9 7 8 00 69 000 11 6 00 00
  7. Bài 3: Một bao gạo cân nặng 50 kg, một bao ngô cân nặng 60 kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô ? Bài làm Ô tô đó chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô đó chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô đó chở tất cả số gạo và số ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg gạo và ngô
  8. Bài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó ? Bài làm Chiều dài tấm kính đó là: 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích của tấm kính đó là: 60 x 30 = 1800 (cm2) Đáp số: 1800 cm2
  9. Củng cố a, Điền số tròn chục vào ô trống   x 3 < 90  x 4 < 100 b, Điền số tròn trăm vào ô trống   x 10 < 3000  x 20 < 10.000
  10. Cách thiết kế * Chia làm 10 Slide: -Slide 1: Tên bài, giáo viên hướng dẫn, người thiết kế. -Slide 2: Mục tiêu -Slide 3: Kiểm tra bài cũ -Slide 4: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 -Slide 5: Phép nhân các số có tận cùng là chữ số 0 -Slide 6: Bài tập 1 -Slide 7: Bài tập 2 -Slide 8: Bài tập 3 -Slide 9: Bài tập 4 -Slide 10: Củng cố