Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Chia đa thức cho đơn thức
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Chia đa thức cho đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_bai_chia_da_thuc_cho_don_thuc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Chia đa thức cho đơn thức
- 1). Thực hiện các phép tính : a). ( 6x3y2 ) : (3xy2) = 2x2 b). (- 9x2y3 ) : (3xy2) = - 3xy 5 c). ( 5xy2 ) : (3xy2) = 3 Xét tổng: ( 6x3y2) + (- 9x2y3) + 5xy2 Là một đa thức
- Để thực hiện phép tính [6x3y2 + (-9x2y3) + 5xy2]:3x2y ta thực hiện như thế nào
- I. Quy tắc ?1 Cho đơn thức 3xy2. -Hãy viết một đa thức cĩ các hạng tử điều chia hết cho 3xy2 ; - Chia các hạng tử của đa thức đĩ cho 3xy2 ; - Cộng các kết quả lại với nhau.
- Đa thức: 6x(6x33yy22 – – 9x 9x22yy33 + + 5xy 5xy22.):3xy2 = [6x3y2:3xy2] + [(-9x2y3):3xy2] + [5xy2:3xy2] 5 = 2x2 – 3xy + 3 Thương của phép trên chia là đa thức 2x2 – 3xy + Như vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ?
- Ta chia các hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi cộng các kết quả lại với nhau. Một đa thức muốn chia hết cho một đơn thức thì cần điều kiện gì ? Tất cả các hạng tử của đa thức đều chia hết cho đơn thức.
- Ví dụ. Thực hiện phép tính: (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3.
- Giải (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3 = (30x4y3:(5x2y3)) + (-25x2y3:(5x2y3)) + (-3x4y4(5x2y3)) 3 = 6x2 – 5 - x2y. 5 Chú ý. Trong thực hành ta cĩ thể tính nhẩm và bỏ một số bước trung gian.
- II. Áp dụng ?2 a) Thảo luận nhĩm ?2 b) Làm tính chia: (20x4y – 25x2y2 – 3x2y):5x2y.
- III. Củng cố - Quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Ví dụ. Làm tính chia (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2.
- Hướng dẫn học ở nhà - Làm các bài tập 63; 64; 65 (sgk-28).