Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình- Dạng toán chuyển động

ppt 12 trang Hương Liên 22/07/2023 2390
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình- Dạng toán chuyển động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_8_bai_luyen_tap_giai_bai_toan_bang_cach_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình- Dạng toán chuyển động

  1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình. - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời( so sánh các nghiệm của phương trình với ĐKBT và kết luận)
  2. LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH- DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG 1 - Kiến thức cơ bản: s s= v.t =v t s Hay t = v
  3. 2. Bài tập: Bài 1: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến Bến B mất 5 giờ và ngược dòng từ B về A mất 6 giờ. Tính Khoảng cách giữa hai bến sông biết vận tốc dòng nước là 2 km/h. B A
  4. 2. Bài tập: B Ta lập được bảng như sau: A Xuôi dòng Ngược dòng Thời gian (h) 5? 6? Vận tốc (km/h) x+2? x ?- 2 Quãng đường (km) 5(x+2)? 6(x?-2) Giải: Gọi vận tốc thực của ca nô là x km/h ( x > 2) Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là x + 2 (km/h) Vận tốc ca nô khi ngược dòng là x-2 (km/h) Vì quãng đường AB không đổi nên ta có phương trình: 5( x +2) = 6 (x-2) Giải phương trình ta được: x = 22 (tmđkbt) Vậy quãng đường AB dài 5(22+2)= 120 km.
  5. •Cách giải khác: Chọn quãng đường AB làm ẩn, hãy lập phương trình của bài toán trên? Trả lời: - Gọi độ dài quãng đường AB là x km ( x>0) x - Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là : (km/h) 5 x - Vận tốc ca nô khi ngược dòng là: (km / h) 6 xx - Theo bài ra ta có phương trình: −=4(km / h) 56
  6. 2. Bài tập Bài tập 2: Một người lái ô tô, dự định lái ôtô từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy người đó bị tàu hỏa chặn trong 10 phút. Do đó để đến B đúng thời gian dự định người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB? A C B
  7. Giải: A C B Gọi quãng đường AB là x km ( x>0) x Thời gian dự định là: (h) Trong thực tế: 48 Quãng đường người đó đi trong 1 giờ đầu là 48 km Quãng đường còn lại là : x- 48 (km) x− 48 Thời gian đi trong quãng đường còn lại là: (h) Tổng thời gian đi trong thực tế là : 54 x481x487−− ++ =+1(h) 546546 Vì người đó đến B đúng dự định nên ta có phương trình: xx 487− =+ 48546 Giải phương trình ta được: x = 120 (tmđkbt) Vậy quãng đường AB dài 120 km.
  8. Bài 3: Hai xe khách khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 140 km , đi ngược chiều nhau và sau 2 giờ chúng gặp nhau . Tính vận tốc của mỗi xe, biết xe đi từ A có vận tốc lớn hơn xe đi từ B là 10 km. A C B Ta lập được bảng biểu thị các đại lượng như sau: Quãng Vận tốc Thời gian đường (km/h) (h) (km) Xe đi từ A 2x? x? 2? Xe đi từ B 2(x?-10) x -? 10 ?2
  9. Giải:  Gọi vận tốc xe đi từ A là x km/h (x> 10)  Quãng đường của xe đi từ A là 2x ( km)  Vận tốc xe đi từ B là x – 10 (km/h)  Quãng đường xe đi từ B là: 2(x – 10) (km)  Theo bài ra ta có phương trình: 2x + 2(x – 10 ) = 140  Giải phương trình ta được x = 40 ( TMĐKBT)  Vậy vận tốc xe đi từ A là: 40 km/h  Vận tốc xe đi từ B là : 40 – 10 =30 km/h
  10. Nêu cách chọn ẩn khác của bài toán. Lập phương trình theo ẩn vừa chọn? *Trả lời: Gọi vận tốc xe đi từ B là: x (km/h) (x>0) Vận tốc của xe đi từ A là: x+10 (km/h) Quãng đường của xe đi từ B là: 2x (km) Quãng đường của xe đi từ A là: 2(x+10) (km) Theo bài ra ta có phương trình: 2x+ 2(x+10) = 140
  11. 3. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Ôn tập các bài toán chuyển động vừa luyện tập. - Làm bài tập 4,9,13 trong dạng toán chuyển động.