Bài giảng Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 48: Quả - Nguyễn Thị Thủy

pptx 42 trang Hương Liên 21/07/2023 1410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 48: Quả - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_bai_48_qua_nguyen_thi_thu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 48: Quả - Nguyễn Thị Thủy

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TẾ THẮNG GIÁO VIÊN NGUYỄN THỊ THỦY
  2. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021 Môn: Tự nhiên xã hội. 1. Kiểm tra bài cũ: Hoa Nêu chức năng của hoa? ✓ Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Nêu ích lợi của hoa? ✓ Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè hoặc để ăn.
  3. 92/93 Môn: Tự nhiên xã hội. Bài 48: QUẢ. 2. Bài mới Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, mùi vị, kích thước của quả. Các em hãy giới thiệu các loại quả mà các em có về:Màu sắc, hình dạng, kích thước, mùi vị
  4. Quan sát các hình ảnh quả có trong SGK/92,93. Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả. Hình 2: Quả măng cụt Hình 1: Quả táo Hình 4: Quả chuối Hình 3: Quả chôm chôm Hình 5: Quả chanh
  5. - Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Quả nào bạn thích ăn nhất? Nói về mùi vị của quả đó. Hình 7: Quả đào Hình 8: Quả đậu Hà Lan Hình 9: Quả đu đủ
  6. Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dáng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
  7. Hoạt động 2: Các bộ phận của quả - Quả có rất nhiều loại. Vậy theo em, quả thường có mấy phần? - Thảo luận nhóm 4: Các bộ phận của quả
  8. Dùng dao bổ quả để quan sát và tìm hiểu các phần của quả. Chỉ các phần của quả và nói tên các phần đó.
  9. - Chỉ vào các hình của bài và nói tên các bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? Vỏ Hạt Thịt Hình1: Quả táo
  10. Thịt Vỏ Hình 2: Quả măng cụt
  11. Vỏ Hạt Thịt Hình 3: Quả chôm chôm
  12. Thịt Vỏ Hình 4: Quả chuối
  13. Hạt Thịt Vỏ Hình 5: Quả chanh
  14. Với loại quả này ta ăn phần hạt.
  15. Thịt Hạt Hình7: Quả đào Vỏ
  16. Hạt Hình 8: Quả đậu Hà Lan Vỏ
  17. Hạt Thịt Vỏ ? Hình 9: Quả đu đủ.
  18. Quả có 2 phần vỏ và hạt
  19. Thịt Vỏ Quả chuối
  20. Kết luận: Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
  21. Mở rộng: Vỏ của quả khác nhau thì khác nhau: có quả có vỏ dính sát vào thịt ăn được, có quả có vỏ không ăn được. Có quả có nhiều hạt, có quả chỉ có một hạt. Có quả có hạt ăn được, có quả có hạt không ăn được
  22. Hoạt động 3: Ích lợi và chức năng của quả Làm việc theo nhóm 4: Ích lợi của quả Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ? •Quả thường được dùng để: Ăn tươi, làm mứt hoặc si- rô hay đóng hộp, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu Ví dụ: ✓Ăn tươi: cóc, ổi, cam, quýt, ✓Làm mứt hoặc si- rô: hay đóng hộp: mơ, táo, me, dâu, si rô: dâu, ✓Làm rau dùng trong các bữa cơm: dưa leo, cà chua, bí ✓Ép dầu: Lạc ( đậu phộng), vừng (mè )
  23. Quan sát hình trang 92,93, SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được chế biến làm thức ăn? Hình1: Hình 2: Quả măng cụt Quả táo ăn tươi ăn tươi Hình 4: Quả chuối ăn tươi. Hình 3: Quả chôm chôm ăn tươi Hình 5: Quả chanh ăn tươi
  24. Hình7: Quả đào ăn tươi, làm mứt. Hình 6: Quả lạc ( còn gọi là củ lạc): chế biến làm thức ăn, ép lấy dầu, nấu kẹo. Hình 8: Quả đậu Hà Lan: chế biến làm thức ăn Hình 9: Quả đu đủ chín: ăn tươi, quả xanh chế biến làm thức ăn .
  25. Lµm ®å ¨n t¬i
  26. Quả dùng làm mứt, nước ép trái cây hoặc si rô hay đóng hộp
  27. Dây chuyền sản xuất mít khô Mứt chuối nho khô Chuối khô Mứt dừa
  28. Quả dùng để chế biến thức ăn
  29. Quả dùng để ép dầu
  30. Với các loại quả đậu phộng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu đen, vừng ta nên ăn phần nào? Với các loại quả này ta nên ăn phần hạt.
  31. Hạt có chức năng gì? Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.
  32.  Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu, Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. Có một số quả không ăn được
  33. Cà độc dược Cam thảo dây Quả Hồng trâu Quả Mã tiền
  34. Bài tập trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Cấu tạo của quả: a. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. b. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. cc. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt.
  35. 2. Chức năng của hạt là : a. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện thích hợp. b. Mọc thành cây mới . c. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện không thích hợp.
  36. 3. Ích lợi của quả là: a. Ăn tươi. b. Làm mứt, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu, c. Ăn tươi, làm mứt, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu, Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
  37. U T R ò C H Ơ I Đ Ố V I Đố Quả
  38. 2. Tên em chẳng thiếu chẳng thừa Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh. Qu¶ ®u ®ñ
  39. 3. Da cóc mà bọc trứng gà Bổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn. Qu¶ mÝt
  40. 3. Củng cố - Dặn dò - Đọc phần nội dung cuối bài học - Chúng ta cần làm gì để mùa nào cũng có quả ngọt? - Các em về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị: “Động vật”