Bài giảng Vật lí 10 - Bài tập động năng

pptx 19 trang minh70 8040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài tập động năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_10_bai_tap_dong_nang.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Bài tập động năng

  1. TC 4. BÀI TẬP ĐỘNG NĂNG (TT) Mục tiêu + nêu được định nghĩa động năng, biểu thức động năng + nêu được định nghĩa công và viết biểu thức tính công + Viết và vận dụng định lí động năng
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ
  3. BẢO VỆ RỪNG XANH
  4. Trả lời đúng các câu hỏi để giúp các chú khỉ ngăn chặn hành vi phá rừng của nhóm lâm tặc
  5. 1 2 3 5 4
  6. Theo quan điểm vật lí, năng lượng là gì? Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công
  7. Một oto đang đứng yên. Hỏi nó có động năng không? Không. Vì oto không chuyển động
  8. Viết công thức tính động năng? 1 푊 = . . 푣2 đ 2
  9. Viết công thức tính công? A = F.s.cosα (J)
  10. Biểu thức định lí động năng? ΔW = A hay 푊đ2 − 푊đ1 = 퐹. 푠. 표푠훼
  11. Các chú khỉ cảm ơn các bạn đã giúp đỡ ngăn chặn hành vi phá rừng của nhóm lâm tặc
  12. I. Lí thuyết 1. Chuyển động thẳng biến đổi đều 1 2 Quãng đường: S = 푣0.t + . . 푡 2 2 2 Hệ thức độc lập time: 푣 − 푣0 = 2.a.S 2. Công: A = F.s.cosα ∆푊đ = 3. Định lí động năng1 : 1 Hay 푣2 − 푣2 = 퐹. 푠. 표푠훼 2 2 0
  13. II. Luyện tập Bài 1: Một vật khối lượng 5 (kg) đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực 40 (N) hướng lên, hợp với phương ngang một góc 300. Sau 5 (m), xác định vận tốc và động năng của vật? Bỏ qua mọi ma sát. Tóm tắt: m = 5 (kg) v0 = 0 F = 40 (N) α = 300 S = 5 (m) Wđ2 = ? v = ?
  14. Cách 1: Gia tốc vật nhận được: Theo định luật II Niutơn, a = 퐹. 표푠훼 40. 표푠300 = = 4 3 (m/s2) 5 Sau 5 (m), vận tốc của vật là: 2 2 v -v0 = 2.a.S => v = 2.4 3. 5 = 8,3236 (m/s) Động năng của vật là: 1 1 W = m.v2 = .5.8,32362 = 173,2051 (J) đ2 2 2
  15. Cách 2: Công do lực sinh ra trên quãng đường 5 (m) là: A = F.s.cosα = 40.5.cos300 = 173,2051 (J) Độ biến thiên động năng bằng công của lực trên quãng đường đó 1 ΔW = A => m.v2 – 0 = 173,2051 (J) đ 2 Vận tốc của vật cần tìm là? 2.173,2051 v = = 8,3236 (m/s) 5
  16. Bài 2: Vật nhỏ khối lượng 8 (kg) đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực 56 (N) hướng lên, hợp với phương ngang một góc 300. Sau 15 (m), xác định vận tốc và động năng của vật? Bỏ qua mọi ma sát. ĐS: v = 13,4857 (m/s), Wđ = 727,4613 (J) Bài 3: Một vật khối lượng 4 (kg) đang chuyển động với vận tốc 0,5 (m/s) trên mặt sàn nằm ngang thì được gia tốc bằng một lực 20 (N) cùng hướng chuyển động. Sau 10 (m), xác định vận tốc và động năng của vật? Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 (m/s2) ĐS: v = 7,7621(m/s), Wđ = 120,5 (J)
  17. Lược giải: Bài 2: 0 ΔWđ = Wđ = A = 56.15.cos30 = 727,4613 (J) 2.727,4613 v = = 13,4857 (m/s) 5 Bài 3: 1 ΔW = W – W = A => W = (Fcos00+F cos1800) .s + .m.v 2 = 120,5 (J) đ đ2 đ1 đ2 ms 2 1 2.120,5 v = = 7,7621(m/s) 4
  18. Bài 4: Một vật khối lượng 5 (kg) đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực 40 (N) hướng lên, hợp với phương ngang một góc 300. Sau 5 (m), xác định vận tốc và động năng của vật? Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10 (m/s2) ĐS: v = 7,0201 (m/s), Wđ = 123,2051 (J) Lược giải A = (40.cos300 + 5.10.0,2.cos1800).5 = 123,2051 (J) 2.199,5 v = = 7,0201 (m/s) 4
  19. Bài tập về nhà Bài 5: Một viên đạn khối lượng 14g chuyển động với vận tốc 400 m/s theo phương ngang xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm. Vận tốc viên đạn sau khi xuyên qua gỗ là 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn? Bài 6: Một ôtô chạy với vận tốc 24 m/s có khối lượng 1100 kg, hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Tính: a/ Độ biến thiên động năng của ô tô sau khi vận tốc giảm còn 10m/s. b/ Lực hãm trung bình sau khi ô tô đi thêm được 60m