Bài giảng Vật lí 11 - Bài: Kính thiên văn

pptx 17 trang minh70 14030
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 11 - Bài: Kính thiên văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_11_bai_kinh_thien_van.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 11 - Bài: Kính thiên văn

  1. Chào cô và các bạn đã đến với bài thuyết trình của tổ 3 KÍNH THIÊN VĂN
  2. KÍNH THIÊN VĂN NIUTƠN
  3. GALILEO VÀ KÍNH THIÊN VĂN CỔ
  4. Đài quan sát thiên văn và bên trong đài quan sát
  5. I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn 1. Định nghĩa - Kính thiên văn là công cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông đối với những vật ở rất xa (thiên thể). 2. Cấu tạo
  6. - Vật kính : Là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 lớn (có thể đến hàng chục mét). - Thị kính: là một kính lúp tiêu cự nhỏ (vài xentimet). - Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, có thể thay đổi được khoảng cách.
  7. 3 . Có hai loại kính thiên văn –Kính thiên văn phản xạ – Kính thiên văn khúc xa.
  8. KÍNH THIÊN VĂN PHẢN XẠ
  9. KÍNH THIÊN VĂN KHÚC XẠ
  10. II . SỰ TẠO ẢNH QUA KÍNH THIÊN VĂN Hình 34.3 Đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực B ( ) f 1 f2 F F’ O1 O2 L 1 L2 B2( )
  11. AB⎯⎯⎯→LL12 A'''' ⎯⎯⎯→ B A B d1 ;d' 111 d 2 ;d' 2 -Vật AB ở vô cực qua vật kính L1 cho ảnh thật A1B1 ngược chiều với vật và nằm ở tiêu điểm ảnh chính F’1 của vật kính. -Vật kính L2 tạo ra ảnh ảo sau cùng A2B2 ngược chiều với vật. -Ảnh A1B1 nằm trong tiêu cự của thị kính L2 tạo ra ảnh ảo A2B2 cùng chiều với A1B1. Mắt sẽ quan sát được ảnh ảo A2B2 này.
  12. III . Xây dựng công thức độ bội giác Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực tan G = 00tan Vì: A'B' tan = 11 f2 A'B'11 tan =0 f1
  13. Do đó: f1 G = f2 Trong đó: -G : số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt sau thị kính. -f1, f2: tiêu cự của thị kính
  14. IV. Một số hình ảnh chụp được qua kính thiên văn