Bài tập Lịch sử Lớp 11 - Đề số 3 - Trung tâm GDNN-GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Lịch sử Lớp 11 - Đề số 3 - Trung tâm GDNN-GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_lich_su_lop_11_de_so_3_trung_tam_gdnn_gdtx_thanh_pho.pdf
daP_aN_LiCH_Su_11_dd50114eda.pdf
Nội dung text: Bài tập Lịch sử Lớp 11 - Đề số 3 - Trung tâm GDNN-GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)
- Trung tâm GDNN- GDTX Bài tập Lịch Sử Lớp 11 Thành phố Thái Bình Ngày 31 tháng 3 năm 2020 Lưu ý: Các em ghi rõ họ và tên, lớp vào bài làm rồi nộp qua Zalo trước 21h ngày 31 tháng 3 năm 2020 * Lớp 11a1, 11a2, 11a3, 11a4, 11a5 gửi cho Cô : Hoàng Thị Thanh Hương - Sđt: 0987931683. Họ và tên: . Lớp: . Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX. ĐỀ 3 I. Trắc nghiệm: Câu 1: Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam, thực dân Pháp vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Nam Kì. B. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân trong cả nước. C. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Trung Kỳ. D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Bắc Kỳ. Câu 2: Người đứng đầu phái chủ chiến chủ trương chống pháp trong triều đình Huế là? A. Phan Thanh Giản. B. Tôn Thất Thuyết. C. Vua Hàm Nghi. D. Nguyễn Văn Tường. Câu 3: Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? A. Đưa Vua Hàm Nghi đến sơn phòng Tân Sở ( Quảng Trị). B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng. C. Bổ sung lực lượng quân sự. D. Đưa Vua Hàm Nghi đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh). Câu 4: Nội dung chủ yếu của chiếu Cần Vương là: A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến. B. Kêu gọi, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân trong cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến. C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị , xã hội. D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp. Câu 5: Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi ở địa phương nào? A. Trung Kì và Nam Kì. B. Bắc Kì và Nam Kì. C. Bắc Kì và Trung Kì và Nam Kì. D. Bắc Kì và Trung Kì Câu 6: Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần Vương đặt dưới sự chỉ huy của ai?
- A.Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. D. Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Dịch. Câu 7: Bộ chỉ huy của phong trào Cần Vương đóng tại địa bàn nào? A. Quảng Ngãi và Bình Định. B. Quảng Nam và Quảng Trị. C. Quảng Bình và Quảng Trị. D. Quảng Bình và Hà Tĩnh. Câu 8: Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu? A. Tuynidi. B. Angiêri. C. Mêhicô. D. Nam Phi. Câu 9: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần Vương: A. Chấm dứt hoạt động. B. Chỉ hoạt động cầm chừng. C. Vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ. D. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn. Câu 10: Ý nghĩa của phong trào Cần Vương là: A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam. B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập. C. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân. D. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX. Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì? A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất. D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam. Câu 12: Đặc điểm của phong trào Cần Vương là: A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến. B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân. Câu 13: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ 19 là: A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 14: Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy do ai lãnh đạo? A. Đinh Công Tráng. B. Nguyễn Thiện Thuật. C. Phan Đình Phùng. D. Đinh Gia Quế. Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Ba Đình do ai lãnh đạo? A. Phạm Bành, Đinh Công Tráng. B. Nguyễn Thiện Thuật.
- C. Tống Duy Tân. D. Trần Xuân Soạn. Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo? A. Cao Điền và Tống Duy Tân. B. Tống Duy Tân C. Hoàng Hoa Thám. D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng. Câu 17: Cao Thắng có vai trò như thế nào trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê? A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự. B. Xây dựng căn cứ. C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp. D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa. Câu 18: Từ năm 1885 đến 1888, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ yếu gì? A.Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp. B. Chuẩn bị lực lượng xây dựng cơ sở chiến đấu. C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu. D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp. Câu 19: Từ năm 1888 đến năm 1896, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ gì? A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp. B. Chuẩn bị lực lượng xây dựng cơ sở chiến đấu. C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu. D. Chiến đấu quyết liệt. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 là: A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Yên Thế. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 21: Nông dân Yên Thế đứng lên chống Pháp vì: A. Hưởng ứng chiếu Cần Vương. B. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình. C. Chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp. D. Cả A, B, C. Câu 22: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là: A. Công nhân. B. Nông dân. C. Đồng bào dân tộc miền núi. D. Cả A, B, C. Câu 23: Đến năm 1891, nghĩa quân Yên Thế đã mở rộng hoạt động sang vùng nào? A. Nhã Nam. B. Phủ Lạng Thương. C. Hưng Yên. D. Hải Dương. Câu 24: Từ năm 1893 đến năm 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là:
- A. Đề Thám. B. Đề Nắm. C. Phan Đình Phùng. D. Nguyễn Trung Trực. Câu 25: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương là: A. Hưởng ứng chiếu Cần Vương. B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn. C. Là phong trào nông dân chống Pháp không thuộc phạm trù phong trào Cần Vương. D. Cả A, B, C. Câu 26: Vì sao phong trào Cần Vương phát triển qua hai giai đoạn? A. Do Tôn Thất Thuyết bị bắt. B. Do vua Hàm Nghi bị bắt. C. Do Phan Đình Phùng hi sinh. D. Do Cao Thắng hi sinh. Câu 27: Cần Vương có nghĩa là: A. Giúp Vua cứu nước. B. Những điều bậc quân vương cần làm. C. Đứng lên cứu nước. D. Chống Pháp xâm lược. Câu 28: Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương khi đang ở đâu? A. Kinh đô Huế. B. Căn cứ Ba Đình. C. Căn cứ Tân Sở. D. Đồn Mang Cá. Câu 29: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào? A. Một số quan lại yêu nước. B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước. C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 30: Ý nào không đúng với nội dung của khởi nghĩa Hương Khê? A. Có lãnh đạo tài giỏi. B. Có nhiều trận đánh nổi tiếng. C. Có căn cứ địa vững chắc. D. Có vũ khí tối tân. II. Tự luận Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc phản công của ta ở kinh thành Huế. Hành động của phái chủ chiến. Mục đích của chiếu Cần Vương là gì?