Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 11 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu

doc 44 trang Đăng Thành 21/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 11 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_covid_19_mon_lich_su_lop_11_truong_thcsthpt.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 11 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu

  1. TÀI LIỆU ÔN TẬP LỚP 11 Câu 1. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến đầu thế kỉ XX? A. Sự giao lưu của các nền văn hóa B. Sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ D. Những biến động của lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX Câu 2. Văn học, nghệ huật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc A. Khẳng định những giá trị truyền thống B. Làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa C. Tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản D. Định hướng cho sự phát triển của các quốc gia Câu 3. Nhiều nhà văn, nhà thơ lớn đã xuất hiện ở Pháp vào thế kỉ A. XVI B. XVII C. XVIII D. XIX Câu 4. Chọn ý đúng nhất để hoàn thiện đoạn tư liệu về các nhà văn, nhà thơ tiêu biểu của nước Pháp buổi đầu thời cận đại: “Coócnây (1606 – 1684) là đại biểu xuất sắc cho nền cổ điển Pháp. Laphôngten (1621 – 1695) là nhà ngụ ngôn và cổ điển Pháp. Môlie (1622- 1673) là tác giả nổi tiếng của nền ....... cổ điển Pháp ” A. Chính kịch bi kịch hài kịch B. Bi kịch nhà văn hài kịch C. Bi kịch nhà văn chính kịch D. Bi kịch nhà thơ hài kịch Câu 5. Béttôven là nhà soạn nhạc thiên tài người A. Anh B. Đức C. Pháp D. Áo Câu 6. Người có cống hiến to lớn cho nghệ thuật hợp xướng của thế giới là A. Traicốpxki (1840- 1893) B. Béttôven (1770 – 1827) C. Mooda (1756 – 1791) D. Bach (1685 – 1750) Câu 8. Rembran là người nước nào? A. Anh B. Hà Lan C. Pháp D. Áo Câu 10. Được xem như “Những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp năm 1789 thắng lợi” là A. Các nhà Khai sáng ở thế kỉ XVII – XVIII B. Các nhà triết học cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII
  2. C. Các nhà văn, nhà thơ cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII D. Các nhà soạn nhạc kịch cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII Câu 11. Hoạt động trên lĩnh vực nghệ thuật, các nhà văn, nhà thơ đều thực hiện nhiệm vụ A. Phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội B. Phản ánh đời sống của nhân dân lao động C. Đấu tranh chống lại ách áp bức, bóc lột D. Bảo vệ những người nghèo khổ Câu 12. Hãy sắp xếp tên tác giả cho phù hợp với tên các tác phẩm sau: 1. Những người khốn khổ 2. Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoayơ 3. Chiến tranh và hòa bình A. Víchto Huygô, Mác Tuên, Lép Tônxtôi B. Lép Tônxtôi, Mác Tuên, Víchto Huygô C. Víchto Huygô, Lép Tônxtôi, , Mác Tuên D. Mác Tuên, Víchto Huygô, Lép Tônxtôi Câu 13. Thơ Dâng là tác phẩm văn học của quốc gia nào? A. Trung Quốc B. Nhật Bản C. Hàn Quốc D. Ấn Độ Câu 14. Thơ Dâng là tác phẩm văn học đạt giải Nôben năm 1913 vì A. Thể hiện rõ tinh thần dân tộc và tinh thần nhân đạo sâu sắc B. Thể hiện rõ tình yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc C. Thể hiện rõ lòng yêu nước, đấu tranh vì nền hòa bình của nhân loại D. Thể hiện rõ long yêu nước, yêu hòa bình và tinh hần nhân đạo sâu sắc Câu 15. Nhật kí người điên và AQ chính truyện là các tác phẩm của nhà văn Trung Quốc nổi tiếng nào? A. Tào Đình B. Cố Mạn C. Mạc Ngôn D. Lỗ Tấn Câu 16. Tác phẩm Đừng động vào tôi của nhà thơ Hôxê Ridan đã phản ánh A. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Xingapo B. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Malaixia C. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Philíppin D. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Inđônêxia Câu 17. Hôxê Máchiến tranhi là nhà văn nổi tiếng của A. Mĩ B. Cuba C. Mêhicô D. Vênêxuêla Câu 18. Công trình nghệ thuật kiến trúc đặc sắc được hoàn thành vào năm 1708 là A. Điện Cremlin (Nga) B. Thành Rôma (Italia)
  3. C. Cung điện Vécxai (Pháp) D. Cung điện Buốckinham (Anh) Câu 19. Nơi tụ hội nhiều nhà văn hóa lớn của thế giới cuối thế kỉ XIX- đầu thế kí XX là A. Pari (Pháp) B. Luân Đôn (Anh)C. Xanh pêtécbua (Nga) D. Mađơrít (Tây Ban Nha) Câu 1. Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng 1905 -1907 là A. Dân chủ tư sản B. Dân chủ cộng hòa C. Quân chủ lập hiến D. Quân chủ chuyên chế Câu 2. Sau cuộc Cách mạng 1905- 1907, người đứng đầu nước Nga là A. Nga hoàng Nicôlai I B. Nga hoàng Nicôlai II C. Nga hoàng Alếchxanđra III D. Nga hoàng Alếchxanđrôvích Câu 3. Yếu tố kìm hãm sự phá triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là A. Làn song phản đối của nhân dân lan rộng B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến Câu 4. Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất vào năm nào? A. 1914 B. 1915C. 1916 D. 1917 Câu 5. Tình hình nước Nga khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào? A. Nhân dân tin tưởng, ủng hộ Nga hoàng B. Địa vị kinh tế, chính trị của nước Nga được tăng cường C. Vơ vét được nhiều tài nguyên của các nước bại trận D. Nền kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội Nga thua trận liên tiếp Câu 6. Thái độ của hơn 100 dân tộc Nga khi Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ra sao? A. Ủng hộ Nga hoàng để mở rộng lãnh thổ B. Phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng C. Yêu cầu Nga hoàng phải tiến hành một cuộc cải cách D. Biểu tình đòi Nga hoàng phải nhường ngôi cho người khác Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX – “đã tiến sá tới một cuộc cách mạng”
  4. A. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng B. Chính phủ Nga hoàng bất lực không còn thống trị như cũ được nữa C. Đời sống của công dân, nông dân và hơn 100 dân tộc Nga cùng cực D. Nga hoàng tiến hành cải cách kinh tế để giải quyết những khó khăn của đất nước Câu 8. Đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ A. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản B. Mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến D. Mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng Câu 9. “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước Nga? A. Cách mạng 1905 – 1907 B. Cách mạng tháng Hai năm 1917 C. Cách mạng tháng Mười năm 1917 D. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Đem lại quyền lợi cho nhân Câu 11. Sự kiện mở đầu cho Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ nông dân Pêtơrôgrát B. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ công nhân Pêtơrôgrát D. Cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ nông dân Pêtơrôgrát Câu 12. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang B. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang C. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang Câu 13. Kế quả lớn nhấ mà Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là A. Quân cách mạng đã chiếm được các công sởb. Chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ C. Bắt giam các bộ trưởng và tướng tá của Nga hoàng
  5. D. Nhân dân tiếp tục đấu tranh, thành lập chính quyền cách mạng Câu 14. Lực lượng tham gia Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Tư sản, công nhân, nông dân, binh lính, B. Tư sản và nông dân C. Nông dân và công nhân D. Công nhân, nông dân và binh lính Câu 15. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Cách mạng tư sản B. Cách mạng vô sản C. Cách mạng dân chủ tư sản D. Cách mạng giải phóng dân tộc Câu 16. Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Chính phủ lâm thời B. Nhà nước dân chủ nhân dân C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính Câu 17. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới Câu 18. Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 vì A. Đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền B. Bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp C. Hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau D. Tạo tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong cả nước Câu 19. Chính đảng nào tiếp tục chuẩn bị kế hoạch làm cách mạng để giải quyết tình trạng hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917? A. Đảng Mensêvích B. Đảng Bônsêvích C. Đảng Xã hội dân chủ D. Đảng Thống nhất công nhân Câu 21. Văn kiện đó đã xác định mục tiêu và đường lối của cách mạng Nga năm 1917 là A. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản B. Chuyển từ cách mạng ruộng đất sang cách mạng xã hội chủ nghĩa C. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Chuyển từ cách mạng tư sản dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
  6. Câu 22. Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định chuyển sang khởi nghĩa giành chính quyền khi nào? A. Khi Chính phủ lâm thời tư sản đã suy yếu, không đủ sức chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân B. Khi quần chúng nhân dân đã sẵn sang tham gia cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôsêvích Nga C. Khi cuộc đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo đã đủ sức lật đổ giai cấp tư sản D. Khi Đảng Bônsêvích Nga đã đủ sức mạnh và sẵn sang lãnh đạo quần chúng tiến hành cách mạng đến thắng lợi Câu 23. Lực lượng đi đầu trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. Nông dân B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Đội Cận vệ đỏ Câu 24. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là A. Trung tâm Quân sự cách mạng B. Ủy ban hành chính cách mạng C. Uỷ ban Quân sự cách mạng D. Bộ Tổng tham mưu Câu 25. Đêm 24-10-1917, ở nước Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Nhân dân Pêtơrôgrát đập phá cung điện Mùa Đông B. Quân khởi nghĩa bao vây và tấn công Cung điện Mùa đông C. Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa đông Câu 26. Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga? A. Ngày cách mạng cùng nổ B. Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn C. Ngày quân cách mạng tiến công vào thủ phủ Chính phủ lâm thời tư sản D. Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pêtơrôgrát Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử nước Nga đầu năm 1918? A. Thủ tướng Kêrenxki (của Chính phủ lâm thời tư sản) bị bắt B. Lênin từ Phần Lan trở về nước C. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi hoàn toàn D. Quân khởi nghĩa chiếm Mátxcơva
  7. Câu 29. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình D. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô) Câu 30. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là A. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế Câu 31. Người Cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận Cách mạng tháng Mười Nga là A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Lê Hồng Phong D. Nguyễn Thị Minh Khai Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước? A. Tình hình chính trị không ổn định B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn Câu 2. Tháng 3 – 1921 Đảng Bôsêvích Nga quyết định thực hiện A. Cải cách ruộng đất B. Chính sách cộng sản thời chiến C. Chính sách kinh tế mới D. Hợp tác hóa nông nghiệp Câu 3. Người đề xướng chính sách đó là A. Xtalin B. Khơrútxốp C. Lênin D. Đimitơrốp Câu 4. “NEP” là cụm từ viết tắt của A. Chính sách kinh tế mới B. Chính sách cộng sản thời chiến C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941
  8. Câu 5. Trong Chính sách kinh tế mới, ngành kinh tế nào ở Nga chưa được chú trọng thực hiện cải cách A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Du lịch D. Thương nghiệp và tiền tệ Câu 6. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương gì? A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực B. Nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước C. Thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền D. Cơ giới hóa nông nghiệp Câu 7. Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương nào trong lĩnh vực công nghiệp? A. Cho phép tư nhân lập xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước. B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga. C. Thành lập Ban quản lí dự án các khu công nghiệp nặng. D. Nhà nước khôi phục phát triển công nghiệp nặng. Câu 8. Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch oán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương Câu 9. Trong thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào? A. Cho phép mở lại các chợ B. Đánh thuế lưu thông hàng hóa C. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi D. Khôi phục, đẩy mạnh mối quan hệ trao đổi giữa thành thị và nông thôn Câu 10. Dựa vào bảng thống kê sau về sản lượng một số sản phẩm kinh tế của nước Nga (1921-1923)
  9. Hãy lựa chọn nhận xét đúng nhất về kết quả thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga. A. Một số ngành kinh tế có bước phát triển mạnh. B. Chỉ tập trung phát triển vào một số ngành kinh tế. C. Sự phát triển giữa các ngành kinh tế không đồng đều. D. Nền kinh tế quốc dân của nước Nga Xô viết đã có những chuyển biến rõ rệt. Câu 11. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là A. Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt và quản lí các ngành kinh tế B. Coi trọng, bảo vệ quyền lợi, giúp đỡ để các tập đoàn tư bản lớn phục hồi và phát triển sản xuất C. Kịp thời chuyển đổi, quy hoạch lại các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung cho sản xuất lớn D. Chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nhiều hành phần có sự kiểm soát của nhà nước Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất đối với Nga khi thực hiện thành công chính sách kinh tế mới là gì A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực hù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng C. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế D. Nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân Câu 13. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đấ nước hiện nay? A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước Câu 14. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào?
  10. A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài B. Hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga C. Tự nguyện, tự quyết của các dân tộc D. Tự liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt Câu 15. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm A. Nga, Ucraina, Lítva và ngoại Cáccadơ B. Nga, Ucraina, Ácách mạngêni và ngoại Cáccadơ C. Nga, Ucraina, Tátgikixtan và ngoại Cáccadơ D. Nga, Ucrana, Bôlêrútxia và ngoại Cáccadơ Câu 16. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết A. Sự bình đẳng về mọi mặt B. Quyền tự quyết của các dân tộc C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội Câu 17. Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. Hợp tác hóa nông nghiệp B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa C. Phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ D. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa Câu 18. Trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào chưa được Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển A. Công nghiệp quốc phòng B. Công nghiệp hàng không – vũ trụ C. Công nghiệp chế tạo máy, nông cụ D. Công nghiệp năng lượng ( điện, han, dầu mỏ), khai khoáng Câu 19. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước
  11. C. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới Câu 20. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong những năm 1921- 1941? A. Nông nghiệp tập thể hóa B. Nông nghiệp được cơ giới hóa C. Nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn D. Tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp Câu 21. Ý nào không phải là thành tựu mà Liên Xô đạt được về văn hóa – giáo dục trong những năm 1921 – 1941? A. Thanh toán nạn mù chữ B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất C. Thành lập những trường đại học lớn hàng đầu thế giới D. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học và tiếp ục thực hiện đối với Trung học cơ sở Câu 22. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1921 – đến năm 1941 là A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp B. Đã xóa nạn mù chữ cho trên 60 triệu người dân C. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên D. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) Câu 23. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô trong những năm 1921-1941 là A. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng trong phân phối sản phẩm B. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tập trung trong công nghiệp hóa C. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ trong đời sống nhân dân D. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp Câu 24. Sau Cách mạng tháng Mười, chính quyền Xô viết đã thiết lập quan hệ ngoại giao với A. Một số nước châu Phi B. Một số nước ở châu Đại Dương C. Một số nước ở khu vực Mĩ Latinh D. Một số nước láng giềng châu Á và châu Âu Câu 25. Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô rong những năm 1921- 1941
  12. A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn B. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc Câu 26. Trong những năm 1922 – 1925, những cường quốc tư bản nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô? A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha B. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản C. Đức, Anh, Bồ Đào Nha D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia Câu 27. Năm 1925, Liên Xô đã đạt được những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực đối ngoại là A. Hơn 20 quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô B. Ấn Độ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô C. Triều Tiên công nhận và thiết lập ngoại giao với Liên Xô D. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô Câu 28. Năm 1933, thành tựu đối ngoại nổi bật mà Liên Xô đạt được là A. Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô B. Mông Cổ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô C. Iran công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô D. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô Câu 29. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì? A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh B. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối các nước C. Uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế D. Các nước buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình tại đâu, vào thời gian nào? A. Pari ( 1919-1920) và Luân Đôn (1920 – 1921) B. Vécxai (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921-1922) C. Luân Đôn (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921 – 1922) D. Oasinhtơn (1919 – 1920) và Vécxai (1921 – 1922) Câu 2. Nội dung chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
  13. A. Để kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận B. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản C. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa D. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh Câu 3. Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa hình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là A. Trật tự đa cực B. Trật tự Oasinhtơn C. Trật tự Vécxai D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn Câu 4. Những nước giành được nhiều quyền lợi trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản C. Anh, Đức, Mĩ, Nhật Bản D. Italia, Pháp, Mĩ, Nhật Bản Câu 5. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi Câu 6. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên có tên gọi là A. Hội Ái hữu B. Hội Quốc xã C. Hội Quốc liên D. Hội Đoàn kết Câu 7. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có sự tham gia của A. 41 nước B. 42 nước C. 43 nước D. 44 nước Câu 8. Mục tiêu thành lập của tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là a.. Duy trì trật tự thế giới mới B. Tăng cường an ninh giữa các nước C. Đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước Câu 9. Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 – 1933 diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực A. Xã hội B. Kinh tế C. Văn hóa D. Chính trị Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra đầu tiên ở
  14. A. Anh B. Pháp C. Đ ức D. Mĩ Câu 11. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới kéo dài trong bao lâu? A. 3 năm B. 4 năm C. 5 năm D. 6 năm Câu 12. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh ế 1929 – 1933 là do A. Giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923 C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929 D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu Câu 13. Cuộc khủng hoàng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng nhất vào năm A. 1929 B. 1930 C. 1931 D. 1932 Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933? A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn D. Gây hậy quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản Câu 15. Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã làm gì A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước Câu 16. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước Đức, Ialia, Nhật Bản đã làm gì? A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân D. Thủ tiêu các quyền ự do, dân chủ của nhân dân Câu 17. Chủ nghĩa phát xít được định nghĩa là A. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động nhất C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu chiến nhất
  15. Câu 18. Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới Câu 19. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì? A. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyế được B. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giá o D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động nặng nề nhất đến ngành kinh tế nào của nước Đức? A. Công nghiệp B. Nông nghiệp c. Giao thông vận tải D. Du lịch và dịch vụ Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Đức? A. Khủng hoảng chính trị trầm trọng B. Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động diễn ra gay gắt C. Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa, số lượng thất nghiệp tăng nhanh D. Giới cầm quyền Đức lo củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh Câu 3. Các thế lực phản động, hiếu chiến tập trung trong tổ chức nào ở nước Đức? A. Đảng Dân chủ B. Đảng Quốc xã c Đảng Xã hội dân chủ D. Đảng Đoàn kết dân tộc Câu 4. Người đứng đầu tổ chức đó là A. Hítle B. Hinđenbua c Rommen D. Manxtên Câu 5. Ý không phản ánh đúng chủ trương của người đúng đầu tổ chức đó là A. Chống cộng sản, phân biệt chủng tộc B. Ra sức tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài D. Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế Câu 6. Một sự kiện diễn ra ở nước Đức ngày 30 – 1 – 1933 là A. Đảng Cộng sản Đức kêu gọi quần chúng thành lập Mặt trận Nhân dân chống phát xít
  16. B. Đảng Xã hội dân chủ Đức tuyên bố bất hợp tác, từ chối Liên minh với Đảng Cộng sản Đức C. Tổng thống Hinđenbua chỉ định Hítle làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới D. Giai cấp tư sản tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế Câu 7. Quan sá bức hình dưới đây và dựa vào hiểu biết của em Hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất chú thích cho bức hình ấy A. Tổng thống Hinđenbua trao quyền Thủ tướng cho Hítle, binh lính vui mừng ủng hộ B. Tổng thống Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hítle, nhân dân đồng tình ủng hộ C. Tổng thống Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hítle, kẻ độc tài hiếu chiến, một thời kì đen tối của lịch sử Đức bắt đầu D. Tổng thống Hinđenbua trao quyền Thủ tướng cho Hítle, kẻ độc ài hiếu chiến, mở ra trang mới trong lịch sử nước Đức Câu 8. Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hítle đã thực hiện chính sách A. Bài Do Thái B. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân phản đối chế độ độc tài D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ (trước tiên là Đảng Cộng sản) Câu 9. Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản nước Đức ra ngoài vòng pháp luật sau sự kiện nào? A. Hítle lên nắm quyền bTổng thống Hinđenbua mất C. Nhà quốc hội Đức bị đốt cháyD. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ Câu 10. Năm 1934, sau khi tổng thống Hinđenbua qua đời, Hítle đã tự xưng là A. Tổng thống B. Thủ tướng C. Quốc trường suốt đời D. Thống soái Câu 11. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ
  17. Câu 12. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở nước Đức tháng 7 – 1933? A. Hítle thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành các ngành kinh tế B. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ C. Đảng Cộng sản Đức phải ngừng hoạt động D. Hiến pháp Vaima chính thức bị hủy bỏ Câu 13. Ngành kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh nhất ở Đức những năm 30 của thế kỉ XX là A. Công nghiệp dệt B. Công nghiệp quân sự C. Công nghiệp khai khoáng D. Công nghiệp cơ khí, chế tạo Câu 14. Đường lối đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Hítle là A. Bắt tay với các nước phát xít B. Thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn C. Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh D. Mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu Câu 15. Tháng 10 – 1933, chính quyền Hítle đã có hành động gì? A. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên B. Ban hành lệnh tổng động viên trên toàn nước Đức C. Tuyên bố thành lập quân đội thường trực D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự Câu 16. Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như A. Một trại tập trung khổng lồ B. Một trại lính khổng lồ C. Một tên sen đầm quốc tế D. Một đế quốc bất khả chiến bại
  18. Câu 1. Thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở thập niên 20 của thế kỉ XX được biểu hiện như thế nào? A. Các nước tư bản trở hành con nợ của Mĩ B. Mĩ nắm trong tay 60% dự trữ ngoại tệ của thế giới C. Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp duy nhất của thế giới D. Nền kinh tế Mĩ tăng trưởng cao, đặc biệt là sản xuấ ô tô, thép, dầu mỏ Câu 2. Thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ chấm dứt khi A. Dự trữ ngoại tệ của Mĩ bị sụt giảm B. Mĩ mất vị trí là trung tâm công nghiệp số 1 thế giới C. Khủng hoảng kinh tế bùng nổ tháng 10 – 1929 D. Các nước tư bản vượt Mĩ, vươn lên phá triển mạnh mẽ Câu 3. Cuộc khủng hoàng kinh tế ở nước Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Tài chính, ngân hàng D. Thương mại, dịch vụ Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng về tình hình thị trường chứng khoán Mĩ trong ngày 29 – 10 – 1929? A. Ngày khủng hoảng chưa từng có B. Giá một loại cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống 80% C. Có loại cổ phiếu giá lại tăng nhanh đến chóng mặt D. Hàng triệu người mất sạch số tiền mà họ đã tiết kiệm cả đời Câu 5. Khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trầm trọng nhất vào năm nào? A. Năm 1930 B. Năm 1931 C. Năm 1932 D. Năm 1933 Câu 6. Quan sát biểu đồ dưới đây: Biểu đồ về tỉ lệ thất nghiệp ở Mĩ (1920 – 1946) Hãy lựa chọn nội dung đúng lí giải về việc số người hất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất vào những năm 1932 – 1933
  19. A. Từ việc quản lí của chủ ư bản ở một số xí nghiệp, nhà máy, người lao động muốn thay đổi công việc, làm gia tăng tình trạng thất nghiệp B. Mong muốn có thu nhập cao, người lao động có nhu cầu tìm việc làm mới, làm gia tăng tình trạng thất nghiệp C. Những cuộc khủng hoảng chu kì tác động đến một số lĩnh vực kinh tế, tỉ lệ thất nghiệp tăng nhanh D. Các ngành kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng, sản xuất đình trệ, tê liệt, phá sản làm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp Câu 7. Người đề xướng thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc kinh tế là A. H.Huvơ B. H.Truman C. D.Aixenhao D. Ph.Rudơven Câu 8. Bản chất của Chính sách mới là gì? A. Nhà nước đề xuất một hệ thống những chính sách mới về kinh tế - ài chính, chính trị - xã hội B. Nhà nước cho phép các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của đất nước có những đổi mới phù hợp C. Là chính sách đầu tư có trọng điểm của Nhà nước vào các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của đất nước D. Là hệ thống chính sách tích cực của Nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng những biện pháp mà Chính phủ Rudơven đã thực hiện để can thiệp vào đời sống kinh tế nước Mĩ trong cơn khủng hoảng? A. Ban bố lệnh can thiệp khẩn cấp B. Phục hồi sự phát triển kinh tế C. Tạo thêm việc làm D. Giải quyết nạn thất nghiệp Câu 10. Để phục hồi và phát triển nền kinh tế, Chính phủ Rudơven đã thông qua một số đạo luật, ngoại trừ A. Đạo luật về ngân hàng B. Đạo luật phục hưng công nghiệp C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp D. Đạo luật phát triển du lịch- dịch vụ Câu 11. Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế là A. Đạo luật về ngân hàng B. Đạo luật phục hưng công nghiệp C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp Câu 12. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là gì? A. Tổ chức lại sản xuấ công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị rường tiêu thụ
  20. B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu ư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn C. Cho phép phát triển tự do hóa một số ngành công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ với chủ tư bản Câu 13. Chính sách mới đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ A. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản B. Tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế C. Tình trạng phân biệt đối xử với người da đen và da màu, xây dựng xã hội dân chủ thực sự D. Khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới Câu 14. Trong lịch sử bầu cử Tổng thống Mĩ, Ph.Rudơven trúng cử mấy nhiệm kì lien tiếp? A. 2 nhiệm kì B. 3 nhiệm kì C. 4 nhiệm kì D. 5 nhiệm kì Câu 15. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh là A. Chính sách làng giềng hợp tác B. Chính sách làng giềng đoàn kết C. Chính sách làng giềng hữu nghị D. Chính sách làng giềng thân thiện Câu 16. Tháng 11 – 1933, Mĩ chính thức công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với A. Trung Quốc B. Liên Xô C. Anh D. Pháp Câu 17. Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật về vấn đề quốc tế để làm gì? A. Giữ vai trò trung lập giữa các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ B. ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ C. can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ D. giúp dỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ Câu 21. Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bôlôven ở Lào trong những năm 1901 – 1937 do ai lãnh đạo? A. Phacađuốc B. Ong Kẹo và Commađam C. Pucômbô D. Thiên hộ Dương Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?