Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 8 + 9 + 10 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 8 + 9 + 10 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_covid_19_mon_lich_su_lop_12_bai_8_9_10_truon.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 8 + 9 + 10 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu
- BÀI 8,9,10: . I. Nhận biết Câu 1. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt? A. Hợp tác thành công với Nhật. B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan. D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3. Câu 2. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh. D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới. Câu 3. Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á. C. hợp tác với Liên Xô. D. liên minh với CHLB Đức. Câu 4. Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là A. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan. B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào. C. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật. D. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao. Câu 5. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì? A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản. B. Đa phương hóa trong quan hệ. C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ. D. Rút ra khỏi NATO. II. Thông hiểu Câu 1. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Để hồi phục, phát triển kinh tế B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ C. Để xâm lược các quốc gia khác D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô Câu 2. Tại sao nền kinh tế của Tây Âu phát triển nhanh chóng vào những năm 50 (thế kỉ XX)? A. Tây Âu mua các thành tựu về khoa học của nước ngoài. B. Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa. C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lý nguồn vốn. D. Nhờ hợp tác có hiệu quả với Cộng đồng châu Âu. Câu 3. Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki? A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ C. Do Tác động của chiến tranh lạnh kết thúc D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ Câu 4. Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là vì? A. Trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới. B. Quan hệ hợp tác về kinh tế rông rãi. C. Có trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao, hiện đại D. Là nơi tập trung các trung tâm tài chính khu vực và toàn cầu Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ĐNA .B. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản. C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa. III. Vận dụng thấp Câu 1. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là? A. Áp dụng những thành tựu KH-KT vào sản xuất B. Người lao động có tay nghề cao C. Gây chiến tranh xâm lược VN và Triều Tiên D.Tài năng của giới lãnh đạo Câu 2. Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp một phần trong sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào? A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu
- D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu Câu 3. Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn 1945 – 1950 là? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) D. Đối đầu với Mĩ. Câu 4. Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ? A. Pháp. B. Anh. C. Italia. D. Đức. Câu 5. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này. C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này. D. Tôn trọng độc lập của họ. Câu 6. Để phục vụ cho mục tiêu toàn cầu hóa, Mĩ đã lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối liên minh quân sự nào? A. ANZUS. B. NATO. C. CENTO D. SEATO IV. Vận dụng cao Câu 1. Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay? A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu . B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản. C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩlatinh. D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu. Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 đến năm 2000 là: A. là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới. B. không chịu tác động của khủng hoảng kt C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới. D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN. Câu 3. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu? A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài? B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ. C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu D. Áp dụng thành tựu kh-kt vào sản xuất I. Nhận biết Câu 1: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao. C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới. D. có nền kinh tế phát triển nhất. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế? A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế. D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. Câu 3: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là A. công nghiệp dân dụng. B. Công nghiệp hành không vũ trụ. C. công nghiệp phần mềm. D. Công nghiệp xây dựng. Câu 4: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 5: Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến tranh? A. Hàn Quốc, Việt Nam. B. Triều Tiên, Việt Nam. C. Đài Loan, Việt Nam. D. Philippin, Việt Nam. Câu 6: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào? A. Từ năm 1960 đến năm 1973. B. Từ năm 1973 đến nay. C. Trong những năm 1950. D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. Câu 7: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian nào? A. Từ 1982. B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
- Câu 8: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản? A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên Nhật Bản. Câu 9: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất? A. Hợp tác với các nước khác. B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. C. Mua bằng phát minh sang chế. D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế. Câu 10: Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị? A. Giữ vai trò tượng trưng cho hòa bình và quyền con người B. Nắm quyền lực tối thượng. C. Nắm quyền lãnh đạo về chính trị và kinh tế. D. Bị xóa bỏ hoàn toàn. Câu 11: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao. C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới. D. có nền kinh tế phát triển nhất. Câu 12: Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế nào? A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa. C. Cộng hòa nghị viện. D. Dân chủ đại nghị. II. Thông hiểu Câu 1: Nguyên nhân khách quan quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau chiến tranh là A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật. B. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước. C. các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới. D. yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu. Câu 2: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Con nguời năng động,sáng tạo. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài. Câu 3: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao. C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới. D. có nền kinh tế phát triển nhất. Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế? A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế. D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. Câu 5: Nền tảng xuyên suốt của chính sách đối ngoại của Nhật là mối quan hệ với A. Mĩ B. Mĩ, Tây Âu. C. Mĩ, Tây Âu, Đông Nam Á. D. Mĩ, Tây Âu, Châu Á, NICs. Câu 6: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ. B. được Mĩ bảo hộ. C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập. D. Nhật không có quân đội thường trực. Câu 7: Nguyên nhân khách quan hàng đầu làm nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là A. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế. B. coi trọng yếu tố con người. C. các công ty của Nhật có tầm nhìn xa. D. áp dụng tốt tiến bộ khoa học- kĩ thuật thế giới. Câu 8: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao? A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung. B. Học thuyết Kai-phu. C. Học thuyết Phucađa. D. Học thuyết Hayatô. Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế? A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
- B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế. D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. Câu 10: Nguyên nhân nào khiến Nhật Bản phục hồi kinh tế trong những năm 1950-1951? A. Do nỗ lực bản thân và nền KH-KT tiên tiến. B. Do nỗ lực bản thân và viện trợ từ Mĩ. C. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài. D. Do nỗ lực bản thân, viện trợ từ Mĩ, tận dụng yếu tố bên ngoài và nền KH-KT tiên tiến. Câu 11: Đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950 là gì? A. Kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc Mĩ. B. Kinh tế phát triển nhảy vọt. C. Kinh tế phát triển "Thần kỳ". D. Kinh tế lệ thuộc vào Mĩ. Câu 12: Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì? A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á. C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh. D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. III. Vận dụng Câu 2: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật? A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc. B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc. C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu. Câu 3: Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây? A. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ. B. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần. C. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường. Câu 4. Để phát triển khoa học- kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong thế giới tư bản? A. Coi trọng giáo dục quốc dân- khoa học kỹ thuật B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng C. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật Câu 5: Sự kiện đánh dấu nền kinh tế Nhật phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Cách mạng Trung Quốc thành công. B. Từ sau cuộc chiến tranh Triều Tiên. C. Sau chiến tranh Việt Nam. D. Sau cách mạng Cu ba. Câu 6: Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì? A. Chi phí nhiều cho nghiên cứu. B. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài. C. Chú trọng giáo dục. D. Trả lương cao cho các nhà khoa học. Câu 7: Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu: A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8%. B. Năm 1968, kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản. C. Từ thập niên 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới. D. Từ một nước bại trận, sau thời gian ngắn, Nhật vươn lên thành một siêu cường kinh tế. Câu 8: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ. B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu. C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học. D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc. Câu 9: Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích: A. Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng. B. Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đông minh trên lãnh thổ Nhật. C. Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật.
- D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông. Câu 10: Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ A. không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ. B. không sản xuất vũ khí cho Mĩ. C. không có quân đội thường trực. D. không có lực lượng phòng vệ. Câu 12: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng? A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần. B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ. C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh. D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng. Câu 13: “Ba kho báu thiêng liêng” nào giúp cho vác công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính cạnh tranh cao? A. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. B. Chế độ làm việc theo giờ, chế độ lương theo con số và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. C. Chế độ lao động theo năng suất, chế độ lương theo mức làm việc và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. D. Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo quy định và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. Câu 14: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam? A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima. B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện. C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản. Câu 16: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản? A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất. C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục. D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế. 1. Mức độ nhận biết: Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. C. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu. D. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh. Câu 2. Chiến tranh lạnh là A. cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực. B. chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. D. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 3. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của A. “Học thuyết Truman”. B. “Kế hoạch Mácsan”. C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Câu 4. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. B. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. C. “Kế hoạch phát triển châu Âu”. D. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”. Câu 5. Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các nước Tây Âu vào A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa. B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
- Câu 6. Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa? A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự. C.Tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị. D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế. Câu 7. Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu? A. SEATO. B. NATO. C. CENTO. D. ANZUS. Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là tổ chức liên minh A. quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. B. kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. C. chính trị - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. D. kinh tế - chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu. Câu 9. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. D. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 10. Định ước Henxinki (8/1975), được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề A. chống khủng bố ở châu Âu. B. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. C. tranh chấp bằng biện pháp hòa bình ở châu Âu. D. bảo vệ môi trường ở châu Âu. Câu 11. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”? A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972). B. Định ước Henxinki được kí kết (1975). C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972). D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989). Câu 12. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự. B. hòa bình, hợp tác và phát triển. C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại. D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi 2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX : A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra. B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. C. xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh. D. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác. Câu 2. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô. B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta. D. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ. Câu 3. Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là A. ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới. B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng Minh của mình chống Liên Xô. C. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô. D. phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 4: Thực chất của Kế hoạch Mácsan (6/1947) mà Mĩ đề ra là A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. B. khống chế, chi phối các nước Tây Âu trở thành đồng minh phụ thuộc Mĩ. C. tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa. D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế -chính trị của Mĩ chống Liên Xô và các nước Tây Âu. Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là đối trọng của khối quân sự A. NATO. B. SEATO. C. CENTO. D. ANZUS. Câu 6. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mục đích A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu. C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa.
- Câu 7. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. C. chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt. D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. Câu 8. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ngày nay? A. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột được giải quyết bằng biện pháp hòa bình. B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp. C. Các cường quốc tăng cường chạy đua vũ trang để xây dựng sức mạnh thực sự của mình. D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới. Câu 9. Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ? A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu. B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang. C. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại. D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. Câu 10. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng không dễ gì thực hiện được là do: A. sự lớn mạnh của Trung Quốc. B. sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản. C. sự phát triển mạnh mẽ của Tây Âu. D. tương quan lực lượng giữa các cường quốc. Câu 11. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”. B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”. C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung ổn định chính trị. D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột. Câu 12. Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh: A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”. B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. C. trong quan hệ quốc tế, dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu. D. giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được. 3. Mức độ vận dụng: Câu 1. Tham vọng của Mĩ khi phát động cuộc Chiến tranh lạnh là A. chống phá Liên Xô và các nước XHCN . B. đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới. C. thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. D.đàn áp phtrao đấu tranh của công nhân trong nước. Câu 2. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là A. gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực. D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. Câu 3. Học thuyết Truman được Quốc hội Mĩ thông qua ngày 12/3/1947 đã vấp phải sự phản kháng của thế giới vì bản chất A. phi nghĩa của nó B. bành trướng của nó. C. chống cộng của nó. D. đe dọa nền hòa bình của nó đối với nhân loại. Câu 4. Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là A. chống lại khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu. B. tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. giữ gìn hòa bình và an ninh châu Âu. D. tăng cường sức mạnh CT của các nước XHCN Câu 5. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất để lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là gì? A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu . C. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh TG. D. Xuất hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên . Câu 6. Ý nào dưới đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh? A. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường. B. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương. C. Cuộc chiến tranh Triều Tiên. D. Xung đột ở Trung Đông. Câu 7. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là
- A. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự. B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. C. gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại. D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại. Câu 8. Điểm chung của Hiệp ước Bali (của tổ chức ASEAN) và Định ước Henxinki (của Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu) là A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia. C. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. D. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật. Câu 9. Sự “đối đầu” giữa hai cực Xô – Mĩ trong gian Chiến tranh lạnh được biểu hiện rõ nét nhất qua cuộc A. chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. B. chiến tranh Triều Tiên. C. chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. D. Chiến trah ở Trung Đông Câu 10. Ý không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại là A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới. B. cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ. C. các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông . D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang. Câu 11. Để ngăn chặn sự làn tràn của chủ nghĩa cộng sản tại châu Á, Mĩ đã thành lập tổ chức quân sự A. NATO. B. CENTO. C. ANZUS. D. SEATO. Câu 12. Sau chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là A. vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược toàn cầu. B. tăng cường hơn nửa mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh. C. tiếp tục tìm cách chi phối các nước đồng minh. D. cải thiện quan hệ với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. 4. Mức độ vận dụng cao: Câu 1. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào? A. Tập trung ổn định tình hình chính trị. B. Tập trung phát triển kinh tế. C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao. Câu 2. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới. C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường. Câu 3. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước. Câu 4. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước ĐNA? A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh. B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu. C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á. 1. Nhận biết: (12 câu) Câu 1. Nguồn gốc sâu xa cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX theo nghĩa đủ nhất là gì: A. Do sự bùng nổ dân số. B. Do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới. D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
- Câu 2: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của? A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. B. Cuộc cách mạng khoa học – cnghệ C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới. Câu 3. Nội dung của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có ý nghĩa? A. Tạo cơ sở lý thuyết cho các khoa học khác và nền móng của tri thức. B. Giúp cho nhân loại phát minh ra nhiều ngành khoa học mới. C. Giải quyết những vấn đề kĩ thuật phục vụ cuộc sống con người. D. Tìm ra nguồn năng lượng mới. Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng KHKT lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2? A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai: A. Anh. B. Mỹ. C. Pháp. D. Nhật Câu 6: Đặc trưng cơ bản của cách mạng kỉ thuật là gì? A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất. B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất C. Cải tiến việc quản lí sản xuất. D. Cải tiến việc phân công lao động. Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì? A. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. C. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 8: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau CTTG2 là A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp C. Sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học - công nghệ. D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 9: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng là: A. Sự bùng nổ thông tin B.cuộc cách mạng xanh B. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác. D. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Câu 10: Một trong những biểu hiện của Xu thế toàn cầu hóa là A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa: A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực 2. Thông Hiểu (12 câu) Câu 1: Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp: A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. B. Vì tay nghề của công nhân ngày sàng cao. C. Vì sản xuất được nhiều sản phầm hàng hóa. D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính. Câu 2: Đâu là biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa. A. Việc duy trì sự liên minh Mĩ-Nhật B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế. C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của liên minh Châu Âu EU. Câu 3: Vì sao nói khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp: A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ. C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.Khoa học ngắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật, Câu 4: Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là gì? A. Nhằm đáp ứng yêu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người B. Do sự bừng nổ dân số C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân Câu 5: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng Câu 6: Tại sao lại có sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn? A. Vì cá lớn nuốt cá bé. B. Vì lượng nhân công ngày càng cao. C. Vì trí thức ngày càng lớn. D. Vì muốn tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và trong nước. Câu 7: Tại sao giai đoạn thứ 2 gọi là cách mạng khoa học – công nghệ A. Vì tất cả mọi phát minh đều băt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. Vì dâu mỏ ngày càng khan hiếm. C. Vì cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng KH - KT D. Vì thế hệ máy tính thứ 3 ra đời. Câu 8: Đâu là biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa. A. Việc duy trì sự liên minh Mĩ-Nhật B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế. C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của liên minh Châu Âu EU. Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của toàn cầu hóa: A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội. B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị. C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc... D. Đưa lại sự tăng trưởng cao Câu 10: Ý nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng KH - CN: A. Sự ra đời của thế hệ máy tính thứ . B. Chế tạo ra nhiều vật liệu mới, năng lượng mới. C. Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực công nghệ sinh học. D. Nguyên tử trở thành năng lượng tối ưu. Câu 11: Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới A. Năng lượng gió. B. Năng lượng dầu mỏ. C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng nguyên tử. Câu 12: Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là: A. Quá trình công nghiệp hóa. B. Quá trình toàn cầu hóa. C. Quá Trình hiện đại hóa. D. Quá trình tư bản hóa. 3. Vận Dụng: (12 câu) Câu 1: Sự khác nhau cơ bản giữa 2 giai đoạn của cuộc cách mạng KH-KT là gì? A. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển. B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật C. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản. D. GĐ 2, cuộc cách mạng KH- KT diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực CN? Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật C. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh D. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển Câu 3: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là A. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. C. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố. D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
- Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay có gì khác so với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII A. Khoa học kĩ thuật đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. C. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ. Câu 5: Sự kiện ngày 11/9/2001 đã dẫn đến hệ quả như thế nào đối với thế giới hiện nay: A. Các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển B. Đặt các quốc gia, các dân tộc trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường. C. Gây ra những tác động phức tập trong quan hệ quốc tế. D. Đó là tổn thất to lớn của nước Mỹ Câu 6: Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào tìm ra trong các vật liệu dưới đây? A. Be tông. B. Poolime. C. Sắt, thép. D. Hợp Kim. Câu 7. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là? A. Sử dựng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ. B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới. C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập. D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.\ Câu 8. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là? A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng. Câu 9: Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẩn đến cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay? A. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội. B. Yêu cầu của chtranh và sự gia tăng dân số. C. Yêu cầu của sự văn minh nhân loại. D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất. Câu 10: Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần đến những yếu tố nào? A. Dựa vào bản thân sức lao động của mình. B. Tìm cách để không ngừng cải tiến kỉ thuật. C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. D. Những công cụ sản xuất mới,có kĩ thuật cao. Câu 11: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thư hai đã gây ra những hậu quả tiêu cực đến đời sông con người: A. Tài nguyên cạn kiệt,môi trường ô nhiễm nặng. B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp. C. Cơ cấu dân cư thay đổi. D. Lao động dịch vụ và trí óc tăng lên Câu 12: Kĩ thuật muốn tiến bộ trước hết phải dựa vào: A. Sự phát triển của khoa học cơ bản. B. Sự văn minh của nhân loại. C. Sự phát triển của văn hóa. D. Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất. 4. Vận Dụng Cao: Câu 1: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với VN A. toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước. B.toàn cầu hóa là một thách thức lớn đV các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam. C.toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc. D.toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Câu 2: Tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, Đảng ta khẳng định Việt Nam cần làm gì trước thời cơ và thách thức của xu thế toàn cầu hóa: A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới,đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta. B. Bỏ qua cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới,đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta. C. Bỏ qua cơ hội, bỏ qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới,đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta. D. Nắm bắt cơ hội, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta. Câu 3: Sau cuộc chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh: A. Chiến lược lấy phát triển kinh tế, quốc phòng theo xu thế toàn cầu hóa.
- B. Chiến lược lấy quốc phòng làm trọng tâm. C. Nền kinh tế và quốc phòng cho phù hợp với tình hình mới. D. Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tậm. Câu 4: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt nam: A.toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong đó có VN B. toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc. C.toàn cầu hóa vừa là một cơ hội lớn để Việt nam vươn lên hiện đại hóa đất nước. D. toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam.