Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 9 - Chương II: Việt Nam trong những năm 1930-1939 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 9 - Chương II: Việt Nam trong những năm 1930-1939 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_lich_su_lop_9_chuong_ii_viet_nam_trong_n.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 9 - Chương II: Việt Nam trong những năm 1930-1939 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt LỊCH SỬ 9 CHƯƠNG II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1939 BÀI 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I. Kiến thức cơ bản: 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930). a. Hoàn cảnh lịch sử: - Phong trào cách mạng phát triển mạnh trong nước. - Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng lẻ tranh giành ảnh hưởng nhau làm xấu đến phong trào b. Nội dung hội nghị: - Từ ngày 3-> 7-2-1930, hội nghị tại Cửu Long (Hương Cảng -TQ) dưới sự chủ trì của NAQ tán thành việc thống nhât các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. - Thông qua chính cương sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. => Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. c. Ý nghĩa - Hội nghị có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng. - Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam. 2. Luận cương chính trị (10/1930). - 10-1930 Hội nghị lần thứ I Ban Chấp hành Trung ương Đảng Hương Cảng - Trung Quốc quyết định: + Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương. + Bầu ban chấp hành chính thức, do Trần Phú làm Tổng Bí thư. + Thông qua luận cương chính trị của Trần Phú. - Nội dung luận cương: + Tính chất của cách mạng Đông Dương là làm cho cách mạng tư sản dân quyền sau tiến thẳng lên cách mạng XHCN. + Đảng phải coi trọng việc tập hợp lực lượng đa số quần chúng, phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp. 3. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN; là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN. - Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng. - Từ đây cách mạng Việt Nam đã trở thành bộ phận của cách mạng thế giới. 1
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt - Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng VN. II. BÀI TẬP: Câu 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại A. Quảng Châu. B. Hà Nội C. Hồng Kông D. Yên Bái Câu 2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của phong trào A. dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926. B. đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. C. công nhân trong những năm 1925-1927 D. quần chúng trong những năm 1919-1925. Câu 3. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào? A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng. B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng. C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 4. Yếu tố nào Không phải là hạn chế của Luận cương chính trị 1930? A. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc. B. Nặng về đấu tranh giai cấp. C. Chứa thấy rõ được khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công nông. D. Nhận thức được tầm quan trọng việc đấu tranh chống đế quốc giành độc lập. Câu 5. Chứng minh trong các nội dung sau đây, nội dung nào của cách mạng Việt Nam Không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)? A. Phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN. B. Do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo. C. Là một bộ phân của cách mạng thế giới. D. Là công nông đánh đuổi đế quốc và phong kiến, lôi kéo các tầng lớp khác. 2
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt BÀI 19 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1935 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). * Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm (1929 - 1933) là cuộc khủng hoảng thừa, từ các nước tư bản lan nhanh sang các nước thuộc địa và phụ thuộc. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào Pháp nên chịu nhiều hậu quả nặng nề: - Về kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp đều bị suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm... - Về xã hội: đời sống mọi giai cấp, tầng lớp đều bị ảnh hưởng. Đã thế còn phải gánh chịu hậu quả của thiên tai như: lụt lội, hạn hán, mất mùa... - Thực dân pháp còn đẩy mạnh khủng bố, đàn áp, tăng thuế... làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ta càng lên cao. 2. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh. * Nửa đầu năm 1930, phong trào đấu tranh của nhân dân ta đã nổ ra mạnh mẽ khắp cả nước. Tiêu biểu là ngày 1 - 5 - 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng, công nhân và nông dân cả nước đã tổ chức kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động dưới nhiều hình thức để biểu dương lực lượng và tỏ rõ sự đoàn kết với vô sản thế giới. * Phong trào nổ ra mạnh mẽ nhất ở Nghệ - Tĩnh: - Tháng 9 - 1930, phong trào công - nông đã phát triển dến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt như: tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn công cơ quan chính quyền địch. - Chính quyền của đế quốc, phong kiến ở nhiều huyện bị tê liệt, nhiều xã tan rã. Các Ban Chấp hành Nông hội xã do các Chi bộ Đảng lãnh đạo đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị xã hội ở nông thôn, làm nhiệm vụ của chính quyền nhân dân theo hình thức Xô viết. Lần đầu tiên, nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở một số huyện thuộc hai tỉnh Nghệ - Tĩnh. - Chính quyền cách mạng đã kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực hiện quyền tự do dân chủ, chia lại ruộng đất... - Xô viết Nghệ - Tĩnh diễn ra được 4 - 5 tháng thì bị đế quốc phong kiến tay sai đàn áp. Từ giữa năm 1931, phong trào tạm thời lắng xuống. * Ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: - Đây là sự kiện trọng đại trong lịch sử nước ta. Lần đầu tiên, liên minh công nông được thiết lập để chống đế quốc, phong kiến và đã giáng một đòn mạnh mẽ vào nền thống trị của đế quốc phong kiến. Chứng tỏ sức mạnh của công nhân và nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, có khả năng đánh đổ chính quyền của thực dân phong kiến, xây dựng xã hội mới. 3
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt - Đây là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng để chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám sau này. 3. Lực lượng cách mạng được phục hồi. * Khi địch khủng bố, các cơ quan lãnh đạo và các cơ sở của Đảng đã bị phá vỡ. * Các đảng viên cộng sản và những người yêu nước vẫn tiếp tục đấu tranh để khôi phục và gây dựng lại phong trào: - Ở trong tù, các đảng viên cộng sản đã kiên cường đấu tranh. - Những đảng viên ở bên ngoài tìm mọi cách gây dựng lại cơ sở và phong trào quần chúng. * Tháng 3 - 1935, Đại hội lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao (Trung Quốc) đưa CMVN sang giai đoạn mới. II. BÀI TẬP: Câu 1. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm tăng cường bóc lột A. công nhân Pháp. B. nhân dân trên toàn lãnh thổ Đông Dương. C. các nước thuộc địa của thực dân Pháp. D. công nhân, nhân dân chính quốc và thuộc địa. Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933), đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trên lĩnh vực A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. xuất khẩu. D. thủ công nghiệp. Câu 3. Sự kiện nào Không phải là yếu tố đẫn đến sự bừng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. B. Do sự khủng bố trắng của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930). C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930). D. Ảnh hưởng cuộc khởi nghĩa Nam Kì. Câu 4. Năm 1930, vì sao Nghệ-Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất? A. Vì bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. C. Nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. D. Có truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm, có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 5. Phân biệt khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931? 4
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”. C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “Đánh đổ đế quốc” và “Xoá bỏ ngôi vua”. BÀI 20 CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 - 1939 5
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. Tình hình thế giới và trong nước. * Tình hình thế giới: - Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và lên nắm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, trở thành mối nguy cơ dẫn tới một cuộc chiến tranh thế giới mới đe dọa hòa bình và an ninh thế giới. - Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 - 1935) đề ra những chủ trương mới: thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước nhằm tập trung lực lượng chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. - Ở Pháp, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa. Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả. * Trong nước: Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế cùng những chính sách phản động của thực dân Pháp ở thuộc địa đã làm cho đời sống nhân dân ta càng đói khổ, ngột ngạt. 2. Mặt trận Dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ. * Chủ trương của Đảng: - Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp và tay sai. - Nhiệm vụ là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, tay sai, đòi tự do, cơm áo, hòa bình. - Chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương. - Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. * Diễn biến: - Phong trào Đông Dương Đại hội (8 - 1936) nhằm thu thập nguyện vọng của quần chúng, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội. - Phong trào “đón rước” Phái viên Chính phủ Pháp và Toàn quyền mới, thực chất là biểu dương lực lượng, đưa “dân nguyện”. - Phong trào đấu tranh của quần chúng với các cuộc bãi công, bãi thị, biểu tình... Tiêu biểu là cuộc mít tinh tại Khu Đấu xảo (Hà Nội) nhân ngày Quốc tế Lao động 1 - 5 - 1938. - Trong phong trào báo chí công khai, nhiều tờ báo của Đảng và Mặt trận ra đời như Tiền phong, Dân chúng, Lao động... nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê- nin và chính sách của Đảng. * Ý nghĩa của phong trào: - Qua phong trào, tư tưởng Mác - Lê-nin, đường lối của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng. Các tổ chức Đảng được phát triển, cán bộ cách mạng được rèn luyện. 6
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt - Qua phong trào, quần chúng nhân dân được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị của quần chúng gồm hàng triệu người từ thành thị đến nông thôn được tập hợp. - Phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. II. BÀI TẬP: Câu 1. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào A. tháng 6-1934, tại Ma Cao (Trung Quốc). B. tháng 7-1935, tại Mat-xcơ-va (Liên Xô). C. tháng 3-1935, tại Ma Cao (Trung Quốc). D. tháng 5-1935, tại I-an-ta (Liên Xô). Câu 2. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936-1939 dựa trên cơ sở A. đường lối nghị quyết của Quốc tế cộng sản. B. tình hình thực tiễn của Việt Nam. C. tình hình thế giới, trong nước có sự tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản. D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh trên nhiều mặt. Câu 3. Tháng 8/1936, Đảng chủ trương phát động phong trào gì? A. Đông Dương Đại hội. B. Phong trào đòi dân sinh dân chủ. C. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu. D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”. Câu 4. Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì? A. Cuộc vận động Đông Dương Đại hội. B. Đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937). C. Tổng bãi công của công nhân than Hòn Gai và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo. D. Báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường. Câu 5. Phân tích đâu là kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì? A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện quyền dân sinh, dân chủ. B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. C. Thành lập Mặt trận Dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội. D. Quần chúng được giác ngộ, Đảng được tôi luyện, xây dựng mặt trận thống nhất. 7
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt BÀI 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1. Tình hình thế giới và Đông Dương. - Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phát xít Đức tấn công nước Pháp, Chính phủ tư sản phản động Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức. - Ở Viễn Đông, quân phiệt Nhật đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và cho quân tiến sát biên giới Việt - Trung. Tháng 9 - 1940, Nhật xâm lược Đông Dương. - Pháp đầu hàng Nhật rồi câu kết với Nhật để cùng áp bức, bóc lột nhân dân Đông Dương: - Pháp: Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”; tăng các loại thuế. - Nhật: Thu mua lương thực (chủ yếu là lúa gạo) theo lối cưỡng bức. - Dưới hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp - Nhật, đời sống của các tầng lớp nhân dân, chủ yếu là nông dân bị đẩy đến tình trạng cực khổ, điêu đứng. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với Pháp - Nhật ngày càng sâu sắc. 2. Những cuộc nổi dậy đầu tiên. a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 - 9 - 1940). - Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua chạy qua châu Bắc Sơn. - Đảng bộ Bắc Sơn đã lãnh đạo nhân dân nổi dậy tước vũ khí của tàn quân Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng (27 - 9 - 1940). - Nhật - Pháp thỏa hiệp với nhau, Pháp tập trung lực lượng đàn áp rất dã man. Lực lượng vũ trang rút vào rừng, bảo toàn lực lượng, thành lập đội du kích Bắc Sơn. b. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (23 - 11 - 1940). - Cuộc xung đột Pháp - Xiêm (Thái Lan) nổ ra, thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam đi làm bia đỡ đạn cho chúng, nhân dân và binh lính đã nổi dậy đấu tranh. - Trước tình hình đó, Xứ ủy Nam Kì họp, quyết định khởi nghĩa (đêm 22 rạng ngày 23 - 11 - 1940) ở hầu hết các tỉnh của Nam Kì. Ở một số nơi, chính quyền cách mạng được thành lập. - Thực dân Pháp tập trung lực lượng, dùng nhiều thủ đoạn đàn áp cuộc khởi nghĩa. Cách mạng bị tổn thất nặng nề, nhưng một số cán bộ và nghĩa quân rút vào rừng, chờ thời cơ để hoạt động trở lại. c. Binh biến Đô Lương (13 - 1 - 1941). - Binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp (ở Nghệ An) bất bình vì bị bắt sang Lào làm bia đỡ đạn cho chúng ở biên giới Lào - Thái Lan nên đã nổi dậy đấu tranh. 8
- Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt - Ngày 13 - 1 - 1941, binh lính ở Chợ Rạng nổi dậy chiếm đồn Đô Lương, sau đó kéo về thành Vinh, định phối hợp với binh lính ở đây giết giặc chiếm thành, song kế hoạch không thành công. - Binh biến Đô Lương nhanh chóng bị thực dân Pháp dập tắt. * Ý nghĩa của ba sự kiện trên: - Nêu cao lòng yêu nước, tinh thần anh hùng, bất khuất của nhân dân ta. “Đó là tiếng súng báo hiệu của cuộc khởi nghĩa toàn quốc”. - Để lại cho Đảng nhiều bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích, trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. II.BÀI TẬP. Câu 1. Tháng 6/1940, diễn ra sự kiện tiêu biểu là A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. B. quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. C. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam. D. Nhật đánh chiếm Trung Quốc. Câu 2. Ở Đông Dương năm 1940, thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ là A. đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. B. đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. C. cách mạng giải phóng dân tộc Đông Dương bùng nổ, Nhật hất cẳng Pháp. D. Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương. Câu 3. Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để làm gì? A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật. B. Để độc quyền chiếm Đông Dương. C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật. D. Để làm bàn đạp tấn công nước khác. Câu 4. Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và bóc lột nhân dân ta, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì? A. Tăng các loại thuế gấp ba lần. B. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”. C. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt. D. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. Câu 5. Yếu tố nào chứng minh nộ dung nằm trong Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (23/7/1941) được ký giữa Pháp và Nhật? A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt. B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương. C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự. D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật. 9



