Đề kiểm tra giữa học kì I môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)

docx 10 trang Hải Hòa 11/03/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_8_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Địa lí Lớp 8 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ - KHỐI 8 Thời gian: 45 phút (Cả thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ Chủ đề (nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung)/Mức độ nhận thức Tự nhiên châu Á Biết được tên 10 quốc Chứng minh được khí gia và các thành phố hậu châu Á phân hóa lớn của châu Á rất đa dạng Giải thích được nguyên nhân của sự phân hóa Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm:5 Số điểm: 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% - Cho biết địa điểm ra - Tính được mật độ Dân cư - xã hội châu đời và thời điểm ra dân số thế giới và toàn Á đời của 4 tôn giáo lớn châu lục (đề1) ở Châu Á Các tôn Hoặc giáo khuyên con - Vẽ được biểu đồ người điều gì hình tròn biểu diễn tỉ - Kể tên được một số lệ dân số các châu lục tôn giáo ở địa phương (đề2) Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 25% Tổng số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 2 Số điểm: 2,5 Số điểm: 5,5 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 55%
  2. TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 8 GIỮA KÌ I LỚP THỜI GIAN : 45 PHÚT ĐỀ BÀI: Câu 1: (3.0đ) Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó? Câu 2: (2.5đ) Cho biết địa điểm ra đời và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á? Các tôn giáo khuyên con người điều gì? Ở địa phương em có những tôn giáo nào? Câu 3: (2.0đ) Em hãy kể tên 10 quốc gia và các thành phố lớn của châu Á? Câu 4: (2.5đ) Cho bảng số liệu: Diện tích dân số thế giới và các châu lục ( năm 2015 – 2020) Châu lục Diện tích Dân số (triệu người) (triệu km2) 2000 2015 Châu Đại Dương 8,5 28,5 33 Châu Á (Trừ Liên Bang Nga) 31,8 3458 3920 Châu Âu (kể cả Liên Bang Nga) 23,0 727 730 Châu Mĩ 42,0 775 888 Châu Phi 30,3 728 906 Toàn thế giới 135,6 5716 6477 Em hãy tính mật độ dân số thế giới và toàn châu lục vào các năm 2015 và 2020?
  3. TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 8 GIỮA KÌ I LỚP THỜI GIAN : 45 PHÚT ĐÁP ÁN Câu 1: (3.0đ) Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó? a) Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng - Khí hậu phân hóa thành nhiều đới khác nhau. Từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo lần lượt có các đới khí hậu: đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu Xích đạo. - Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. + Đới khí hậu ôn đới: kiểu ôn đới lục địa, kiểu ôn đới gió mùa, kiểu ôn đới hải dương. + Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt gió mùa, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao. + Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô, kiểu nhiệt đới gió mùa. b) Giải thích - Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. - Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau là do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo chiều cao. Câu 2: (2.0đ) Cho biết địa điểm ra đời và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á? Các tôn giáo khuyên con người điều gì? Tôn giáo Địa điểm Thời điểm ra đời Phật giáo Ấn Độ Thế kỉ VI trước Công nguyên Ấn Độ giáo Ấn Độ Thế kỉ đầu của thiên nhiên kỉ thứ nhất trước Công nguyên. Ki–tô giáo Pa–le–xtin Từ đầu Công nguyên. Hồi giáo A–rập Xê - ut Thế kỉ VII sau Công nguyên Câu 3: (2.0đ) Em hãy kể tên 10 quốc gia và các thành phố lớn của châu Á? - Nhật Bản: Tô-ki-ô - Trung Quốc: Bắc Kinh, Thượng Hải - Phi-líp-pin: Ma- li-na - Việt Nam: TP Hồ Chí Minh - Thái Lan: Băng Cốc - I-đô-nên-xi-a: Gia-các-ta - Ấn Độ: Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai - Pa-ki-xtan: Ca-ra-si - I-ran: Tê-hê-ran - I-rắc: Bát-đa Câu 4: (3.0đ) - Xử lí số liệu, vẽ biểu đồ hình tròn chính xác khoa học, kí hiệu, tên biểu đồ.
  4. TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 8 GIỮA KÌ I LỚP THỜI GIAN : 45 PHÚT ĐỀ BÀI: Câu 1: (3.0đ) Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó? Câu 2: (2.0đ) Cho biết địa điểm ra đời và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á? Các tôn giáo khuyên con người điều gì? Câu 3: (2.0đ) Em hãy kể tên 10 quốc gia và các thành phố lớn của châu Á? Câu 4: (3.0đ) Cho bảng số liệu sau: Dân số thế giới và các châu lục năm 2015 (Triệu người) Châu lục Dân số (triệu người) Châu Đại Dương 33 Châu Á (Trừ Liên Bang Nga) 3920 Châu Âu (kể cả Liên Bang Nga) 730 Châu Mĩ 888 Châu Phi 906 Toàn thế giới 6477 Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn biểu diễn tỉ lệ dân số các châu lục năm 2015 ?
  5. TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 8 GIỮA KÌ I LỚP THỜI GIAN : 45 PHÚT ĐỀ BÀI: Câu 1: Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó? Câu 2: Cho biết địa điểm ra đời và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á? Các tôn giáo khuyên con người điều gì? Câu 3: Em hãy kể tên 10 quốc gia và các thành phố lớn của châu Á? Câu 4: Cho bảng số liệu: Diện tích dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 – 2005 Châu lục Diện tích Dân số (triệu người) (triệu km2) 2020 2015 Châu Đại Dương 8,5 28,5 33 Châu Á (Trừ Liên Bang Nga) 31,8 3458 3920 Châu Âu (kể cả Liên Bang Nga) 23,0 727 730 Châu Mĩ 42,0 775 888 Châu Phi 30,3 728 906 Toàn thế giới 135,6 5716 6477 Em hãy tính mật độ dân số thế giới và toàn châu lục vào các năm 2020 và 2015?
  6. TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 8 GIỮA KÌ I LỚP THỜI GIAN : 45 PHÚT ĐÁP ÁN Câu 1: (3.0đ) Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? Giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó? a) Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng - Khí hậu phân hóa thành nhiều đới khác nhau. Từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo lần lượt có các đới khí hậu: đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu Xích đạo. - Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. + Đới khí hậu ôn đới: kiểu ôn đới lục địa, kiểu ôn đới gió mùa, kiểu ôn đới hải dương. + Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt gió mùa, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao. + Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô, kiểu nhiệt đới gió mùa. b) Giải thích - Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. - Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau là do lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo chiều cao. Câu 2: (2.0đ) Cho biết địa điểm ra đời và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á? Các tôn giáo khuyên con người điều gì? Tôn giáo Địa điểm Thời điểm ra đời Phật giáo Ấn Độ Thế kỉ VI trước Công nguyên Ấn Độ giáo Ấn Độ Thế kỉ đầu của thiên nhiên kỉ thứ nhất trước Công nguyên. Ki–tô giáo Pa–le–xtin Từ đầu Công nguyên. Hồi giáo A–rập Xê - ut Thế kỉ VII sau Công nguyên Câu 3: (2.0đ) Em hãy kể tên 10 quốc gia và các thành phố lớn của châu Á? - Nhật Bản: Tô-ki-ô - Trung Quốc: Bắc Kinh, Thượng Hải - Phi-líp-pin: Ma- li-na - Việt Nam: TP Hồ Chí Minh - Thái Lan: Băng Cốc - I-đô-nên-xi-a: Gia-các-ta - Ấn Độ: Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai - Pa-ki-xtan: Ca-ra-si - I-ran: Tê-hê-ran - I-rắc: Bát-đa
  7. Câu 4: Cho bảng số liệu: Châu lục MĐDS (Người/km2) 2010 2015 Châu Đại Dương 3,4 3,9 Châu Á (Trừ Liên Bang Nga) 108,7 123,2 Châu Âu (kể cả Liên Bang Nga) 31,6 31,7 Châu Mĩ 18,5 21,1 Châu Phi 24,0 30
  8. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 Môn : ĐỊA LÍ 8 1. Ma trận đề kiểm tra: Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ Cấp độ cao thấp - Kể tên được các nước trong khu 1. Các nước vực ĐNA Đông Nam Á - Nêu được thời gian thành lập của ASEAN. Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 3 điểm 3 điểm - Nêu được các Hiểu và giải - Khai thác thông đặc điểm chung thích được các tin từ Lược đồ địa của địa hình nước đặc điểm nổi bật hình Việt Nam ta. của vị trí địa lí 2. Địa lí Việt - Liên hệ đến địa Nam VN về mặt tự nhiên. lí Gia Lai. Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 1,5 điểm 2 điểm 3,5 điểm 4 điểm Tổng số câu: 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu Tổng số điểm : 4,5 điểm 2 điểm 3,5 điểm 10 điểm Tỉ lệ: 45 % 2o % 35 % 100 % 2. Đề kiểm tra:
  9. TRƯỜNG THCS TT PHÚ HÒA KIỂM TRA ĐỊA LÍ - KHỐI 8 TUẦN 25 Thời gian: 45 phút ( Cả thời gian phát đề) Câu 1( 3 điểm ): a. Hãy kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á . b. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào? Câu 2( 2 điểm ). Vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên có những đặc điểm nào nổi bật? Câu 3( 1,5 điểm ). Nêu các đặc điểm chung của địa hình nước ta. Câu 4( 3,5 điểm ). Quan sát Lược đồ địa hình Việt Nam: a. Cho biết dọc theo kinh tuyến 1080Đ, từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua các cao nguyên nào? b. Tỉnh Gia Lai nằm trên cao nguyên nào?
  10. 3. Đáp án: Câu 1( 3 điểm ): a. Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á : ( mỗi nước 0,25 điểm ) - In – đô – nê – xi a - Ma – lai – xi –a - Xin – ga – po - Phi – lip – pin - Thái Lan - Mi – an – ma - Bru – nây - Việt Nam - Lào - Cam –pu –chia - Đông – ti - mo b. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào : 8 / 8 / 1967 (0,25 điểm ) Câu 2( 2 điểm ). Vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên có những đặc điểm nổi bật - Vị trí nội chí tuyến ( 0,5 điểm ) - Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNA ( 0,5 điểm ) - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liến và ĐNA hải đảo.(0,5điểm ) - Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. ( 0,5 điểm ) Câu 3( 1,5 điểm ). Nêu các đặc điểm chung của địa hình nước ta. ( mỗi ý 0,5 điểm ) - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất cua cấu trúc địa hình Việt Nam - Địa hình nươc ta được Tân kiến Tạo nâng lên và tạo thành nhiều bật kế tiếp nhau. - Địa hình mang tính chất nhiệt đơi gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người Câu 4( 3 điểm ). Quan sát Lược đồ địa hình Việt Nam: ( mỗi ý trả lời: 0,5 điểm ) a. Cho biết dọc theo kinh tuyến 1080Đ, từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua các cao nguyên : - CN. Kon Tum - CN. Plêiku - CN. Đăk Lăk - CN. Lâm Viên - CN. Mơ Nông - CN. Di Linh b. Tỉnh Gia Lai nằm trên cao nguyên Plêiku