Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc

doc 5 trang Hương Liên 24/07/2023 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_lop_7_nam_hoc_2015_2016_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Toán Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH THUẬN TRƯỜNG TH&THCS VĨNH BÌNH BẮC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN TOÁN 7 NĂM HỌC: 2015-2016 1-MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Đề kiểm tra học kì I toán 7 nhằm đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì I . 2/ HÌNH THỨC: Tự luận 100% 3/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Nêu và viết -Biết làm các Vận dụng công 1. Cộng, trừ, công thức lũy phép toán cộng thức lũy thừa nhân, chia, nâng thừa của một và trừ các số của một tích. lũy thừa số hữu tỉ tích. hữu tỉ. (7 tiết) Số câu 1 2 1 4 Số điểm 1đ 1đ 1đ 3đ Tỉ lệ % 33,3% 33,4% 33,3% 30% 2. Tỉ lệ thức -Biết áp dụng Vận dụng tính (4 tiết) tính chất dãy tỉ chất dãy tỉ số số bằng nhau để bằng nhau để tìm x và y làm bài toán thực tế. Số câu 1 1 2 Số điểm 1đ 1đ 2đ Tỉ lệ % 50% 50% 20% 3. Đồ thị hàm số Vẽ được đồ thị (2 tiết). hàm số. Biết tính giá trị của hàm số. Số câu 2 2 Số điểm 2đ 2đ Tỉ lệ % 100% 15% 4. Hai tam giác Chứng minh được Biết áp dụng các trường hợp bằng nhau bằng nhau đoạn thẳng bằng của hai tam giác để chứng minh được (14 tiết) nhau hai tam giác bằng nhau. Số câu 1 2 3 Số điểm 1đ 2đ 3đ Tỉ lệ % 33,3% 66,7% 30% Tổng số câu 1 7 3 11 Tổng số điểm 1,0 đ 5,0đ 4đ 10 đ Tỉ lệ % 10% 50% 40% 100 %
  2. 4/ĐỀ KIỂM TRA: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề kiểm tra học kì I, năm học 2015-2016 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn: Toán 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút Không kể chép đề hoặc giao đề A. LÝ THUYẾT (2 điểm) 1: Nêu và viết công thức lũy thừa một tích(1điểm) 2. Áp dụng tính: (1điểm) a) 126.56; b) 23.53 B. BÀI TẬP (8 điểm) Câu 1: (1điểm) 2 1 3 7 8 Tính: a) b) . 7 28 2 9 6 Câu 2: (1điểm) x y Tìm hai số x và y, biết: và x y 15 3 2 Câu 3: (1điểm) Tính số học sinh của lớp 8A và 9A, biết rằng lớp 9A nhiều hơn lớp 8A là 4 học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là 15 : 17 Câu 4: (2điểm) 1 Vẽ đồ thị của các hàm số:a) y x ; b) y 3x 2 Câu 5: (3điểm) Cho góc nhọn xOy. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC.Chứng minh rằng: a) AD = CB; b) EAB ECD ; c) OE là tia phân giác của góc xOy. HẾT V/ Đáp án: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đáp án đề kiểm tra học kì I HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học 2015-2016 ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán 7 Câu Nội dung Điểm A/LÝ 2 đ THUYẾT: 1 Nêu đúng 0.5 đ (x.y)n =xn .yn đúng .5đ 2 Áp dụng: Tính đúng a) 606 0,5 đ
  3. b/ 103 0,5 đ B/ BÀI TẬP: Câu 1: 1 đ 2 1 4 1 3 a) = 7 28 28 28 0,5 đ 3 7 8 3 14 24 3 38 19 b) . = . . 2 9 6 2 18 2 18 6 0,5 đ Câu 2: 1đ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 0,5 đ x y x y 15 3 3 2 3 2 5 Suyra : x 3.( 3) 9 0,5 đ y 2.( 3) 6 Câu 3: 1 Gọi số học sinh của lớp 8A và lớp 9A lần lượt là a và b.Theo đề bài ta có: a b và b-a= 4 0.5 đ 15 17 Áp dụng tính chất dãy tì số bằng nhau ta có : 0,5 đ a b b a 4 2 15 17 17 15 2 Suyra : a 15.2 30;b 17.2 34 Vậy số học sinh 8A;9A lần lượt là 30;34 Câu 4 : 2đ 1 Vẽ đồ thị của các hàm số:a) y x ; b) y 3x 2 1 a/Đồ thị hàm số y x là một đường thẳng đi qua hai điểm 2 1 đ O(0;0) và A(2;1) ( Vẽ đúng) b/Đồ thị ham số y 3x là một đường thẳng đi qua hai điểm 1 đ O(0;0) và B( 1;-3) ( Vẽ đúng)
  4. Câu 5 3 đ - Vẽ hình đúng và ghi giả thiết kết luận đúng 0.5 đ GT x¼Oy AOD= COB (c-g-c) => AD=CB (2 cạnh tương ứng) 1 đ b) CM: EAB= ECD Ta có: O¼AD + D¼AB =1800 (2 góc kề bù) O¼CB + B¼CD =1800 (2 góc kề bù) Mà: O¼AD =O¼CB ( AOD= COB) => D¼AB = B¼CD Xét EAB và ECD có: AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c) ¼ADB = D¼CB (cmt) (g) O¼BC =O¼DA ( AOD= COB) (g) => CED= AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác của x¼Oy 0.5 đ Xét OCE và OAE có: OE: cạnh chung (c) OC=OA (gtt) (c)
  5. EC=EA ( CED= AEB) (c) => CED= AEB (c-c-c)=> C¼OE = ¼AOE (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy. => Tia OE là tia phân giác của x¼Oy Lưu ý: Học sinh có cách giải khác mà vẫn đúng theo yêu cầu của đề bài thì cũng được điểm tương ứng với thang điểm trên. HẾT