Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 11 - Chương 3: Sinh trưởng và phát triển - Năm học 2019-2020 - Trung tâm GDNN – GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 11 - Chương 3: Sinh trưởng và phát triển - Năm học 2019-2020 - Trung tâm GDNN – GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_11_chuong_3_sinh_truong_va_phat.pdf
daP_aN_SINH_11_-_LaN_3_dad6cae152.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 11 - Chương 3: Sinh trưởng và phát triển - Năm học 2019-2020 - Trung tâm GDNN – GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)
- Trung tâm GDNN – GDTX ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 11 Thành phố Thái Bình CHƯƠNG 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN HỌ VÀ TÊN: ..LỚP: .. Thời gian nộp trước 21h thứ 6 (ngày 3/4/2020 ) + Lớp 11A1, 11A4,11A5: Nộp bài cho thầy Khương vào mail khuongvu6599@gmail.com, zalo 0915628892 + Lớp 11a2, 11a3: Nộp bài cho cô Cúc vào mail: tkkimcuc@gmail.com, zalo 0845179666 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hoocmôn gibêrelin không có đặc điểm nào dưới đây? A. Kích thích sinh trưởng tế bào theo chiều dài. B. Kích thích ra hoa. C. Tham gia điều hòa quang chu kì ở thực vật. D. Tác dụng sinh lí không phụ thuộc vào nồng độ của nó. Câu 2: Người ta sử dụng gibêrelin để A. làm giảm nẩy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thích sinh trưởng chiều cao của cây (cây lấy sợi, ); tạo quả không hạt (quả nho ), tăng tốc độ phân giải tinh bột. B. kích thích nẩy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thích sinh trưởng chiều cao của cây (cây lấy sợi, ) và phát triển bộ rễ; tạo quả không hạt (quả nho ). C. kích thích nẩy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thích sinh trưởng chiều cao của cây (cây lấy sợi, ); tạo quả không hạt (quả nho ), tăng tốc độ phân giải tinh bột. D. kích thích nẩy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thích sinh trưởng chiều cao của cây (cây lấy sợi, ) và phát triển bộ lá; tạo quả không hạt (quả nho ). Câu 3: Xitôkilin có vai trò A. kích thích phân chia tế bào, làm nhanh quá trình già của tế bào, hoạt hóa sự phát sinh chồi bên. B. kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào, hoạt hóa sự phát sinh chồi bên. C. kích thích phân chia tế bào, làm nhanh quá trình già của tế bào, thể hiện ưu thế đỉnh. D. kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào, thể hiện tính ưu thế đỉnh. Câu 4: Chất nào sau đây có tác dụng đến quá trình phân chia tế bào, hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hóa già? A. Axit abxixic. B. Xitôkinin. C. Êtilen. D. Auxin. Câu 5: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là A. auxin, xitôkinin. B. auxin, gibêrelin. C. gibêrelin, êtilen. D. êtilen, axit absixic. Câu 6: Êtilen được sinh ra ở A. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh. B. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. D. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín. Câu 7: Êtilen có vai trò A. thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. B. thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. C. thúc quả chóng chín, rụng lá, kìm hãm rụng quả. D. thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. Câu 8: Loại hoocmôn nào sau đây thúc quả nhanh chín? A. Axit abxixic. B. Xitôkinin. C. Êtilen. D. Auxin.
- Câu 9: Ở thực vật có hoa, axit abxixic (AAB) được tích lũy ở A. cơ quan sinh sản. B. cơ quan còn non. C. cơ quan sinh dưỡng. D. cơ quan đang hoá già. Câu 10: Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng; trạng thái ngủ của chồi, của hạt; làm khí khổng mở. B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng; làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt; làm khí khổng đóng. C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng; gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt; làm khí khổng đóng. D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng; làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt; làm khí khổng mở. Câu 11: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau. B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA. C. Trong hạt nảy mầm, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt khô, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh. D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh. Câu 13: Phát triển của cơ thể thực vật là A. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. B. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. C. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. D. toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. Câu 14: Tuổi của cây một năm được tính theo A. số lóng. B. số lá. C. số chồi nách. D. số cành. II. TỰ LUẬN Câu 1: Vì sao nói sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây? Câu 2: Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng một lần thời gian che tối tới hạn vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó là cây ngày dài hay ngày ngắn? Vì sao?