Đề thi thử THPT Quốc gia Lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 113 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Đông Thụy Anh (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia Lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 113 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Đông Thụy Anh (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_mon_lich_su_lop_12_ma_de_113.doc
DAP AN THI THU LAN 2 CUA HUONG 2017-2018.xls
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia Lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 113 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Đông Thụy Anh (Kèm đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018-LẦN 2 TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỤY ANH Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút Họ, tên thí sinh: .............................................................................. Số báo danh: ................................................................................... Mã đề 113 Câu 1. Tại sao Chiến tranh lạnh chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột? A. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế. B. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực. C. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố. D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa. Câu 2. Cuộc tổng tuyển cử ngày 6 - 1 - 1946 ở Việt Nam đã bầu ra các đại biểu của cơ quan nào? A. Hội đồng Nhân dân. B. Chính phủ liên hiệp kháng chiến. C. Quốc hội. D. Ủy ban hành chính. Câu 3. Điểm giống nhau giữa trận Điện Biên Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” là A. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự. B. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên bàn đàm phán. C. thắng lợi diễn ra tại Điện Biên Phủ. D. thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống xâm lược. Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. An Nam Cộng sản Đảng ra đời. B. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời. Câu 5. Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. B. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. C. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á. D. Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của Châu Á. Câu 6. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “trục” được hình thành gồm các nước A. Đức, Italia, Nhật Bản B. Mĩ, Liên Xô, Anh C. Đức, Áo, Hunggari D. Đức, Liên Xô, Anh Câu 7. Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương? A. Rivie B. Gácniê C. Pôn Đume D. Bôlaéc Câu 8. Sắp xếp các bản hiệp ước theo thứ tự thời gian tăng dần mà triều đình Nguyễn kí với thực dân Pháp: A. Nhâm Tuất, Hác-măng, Giáp Tuất, Pa-tơ-nốt. B. Pa-tơ-nốt, Hác-măng, Giáp Tuất, Nhâm Tuất. C. Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Hác-măng, Pa-tơ-nốt. D. Nhâm Tuất, Pa-tơ-nốt, Hác-măng, Giáp Tuất. Câu 9. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là A. Đại hội đồng B. Hội đồng bảo an C. Hội đồng kinh tế và xã hội D. Tòa án quốc tế Câu 10. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. Mục tiêu tấn công. C. Kết cục quân sự. B. Sự huy động cao nhất lực lượng. D. Quyết tâm giành thắng lợi. Câu 11. Ý nào không phải là kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Mã đề 113 | 1
- Việt Nam hiện nay? A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật. C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. Câu 12. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Đây là giai đoạn quyết định. C. Chỉ là một nhân tố trong nhiều nhân tố. B. Là cơ sở quan trọng. D. Là định hướng cơ bản. Câu 13. Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây? A. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường. B. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần. C. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ. D. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 14. Điểm khác biệt căn bản về nội dung của hiệp định Pa-ri 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam với hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương là: A. hiệp định Pa-ri nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. B. hiệp định Pa-ri quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh. C. hiệp định Pa-ri yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam. D. hiệp định Pa-ri không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam. Câu 15. Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế? A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác. B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế. D. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu. Câu 16. Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên mà triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp, vi phạm chủ quyền dân tộc là hiệp ước A. Nhâm Tuất B. Giáp Tuất C. Hác-măng D. Pa-tơ-nốt Câu 17. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì? A. Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ. B. Sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irac. C. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Tổng thống Mĩ - Kennơđi bị ám sát. Câu 18. Căn cứ địa cách mạng là A. Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới. B. Pháo đài “bất khả xâm phạm”, chính quyền địch tan rã hoàn toàn, nhân dân làm chủ. C. Cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng. D. Địa bàn thuận lợi và khá an toàn, chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 19. Tại sao sau gần 40 năm (1858 – 1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam? A. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh. B. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược. C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta. D. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác. Câu 20. Cho dữ kiện lịch sử sau: 1) “Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc” được thành lập. 2) Kế hoạch tổng khởi nghĩa được thông qua. 3) “Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam” được thành lập. 4) Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền. 5) Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Cách sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng trình tự thời gian là A. 2,1,4,5,3. B. 1,2,3,4,5. C. 3,1,2,5,4. D. 4,3,5,2,1. Câu 21. Tại sao khi vua Hàm Nghi bị bắt rồi mà phong trào Cần Vương vẫn tiếp tục? A. Vì vẫn còn các văn thân, sĩ phu lãnh đạo. C. Vì mục đích cứu nước vẫn là chính. Mã đề 113 | 2
- B. Vì địa bàn đã thu hẹp chuyển lên vùng rừng núi. D. Vì vẫn còn Tôn Thất Thuyết lãnh đạo. Câu 22. Cuộc chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1975 có nhiều điểm giống nhau, ngoại trừ A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á. B. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp, Đại Hàn Dân quốc. C. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân. Câu 23. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã để lại cho Đảng ta bài học về A. tăng cường hợp tác quốc tế. B. phát huy sức mạnh toàn dân. C. xây dựng nền kinh tế thị trường. D. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. Câu 24. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. B. đã hoàn toàn kết thúc. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 25. Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước? A. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước. D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. Câu 26. Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên? A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (1952). B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951). C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951). D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3- 1951). Câu 27. Tác dụng của phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam từ năm 1961-1965 đã A. đánh sập từng mảng chính quyền Diệm ở địa phương. B. phá vỡ từng mảng Ấp chiến lược. C. đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm. D. góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 28. Điểm khác biệt căn bản giữa “Cương lĩnh chính trị”đầu tiên và “Luận cương chính trị” là: A. đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân. B. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là liên minh công-nông. C. giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. D. giải quyết đúng đắn nhiệm vụ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 29. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập. B. Từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng. C. Từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN. D. Từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển. Câu 30. Bài học quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là: A. giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp. B. không ngừng củng cố khối liên minh công nông. C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. Câu 31. Ý nghĩa cơ bản nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là gì? A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà. B. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước. C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Mã đề 113 | 3
- Câu 32. Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc. B. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác. C. Vì góp phần chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam. Câu 33. Việc tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp (1953 - 1954) để lại cho Đảng ta bài học gì? A. Xây dựng nền kinh tế nông nghiệp hiện đại. C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. B. Chú trọng bồi dưỡng sức dân. D. Thực hiện khoán đến từng hộ dân. Câu 34. "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy". Đây là đoạn trích trong văn kiện nào? A. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh B. Tuyên ngôn độc lập D. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến Câu 35. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá. B. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao. C. xuất hiện các loại dịch bệnh mới. D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí huỷ diệt hàng loạt. Câu 36. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 37. Trong những năm đầu thế kỉ XX, sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới? A. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. B. Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập. C. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga 1917. D. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga và sự thành lập nhà nước Xô viết. Câu 38. Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954- 1975 do Đảng Lao Động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là: A. cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước. B. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam. D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Câu 39. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ. C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh. D. đã kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại. Câu 40. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ -Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập. B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước. C. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. D. Thể hiện rõ bản chất cách mạng là chính quyền của dân, do dân, vì dân. ------------------------ HẾT ------------------------ Mã đề 113 | 4