Đề thi Tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_truong_thpt_chuyen_p.docx
Nội dung text: Đề thi Tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT NGHỆAN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU Đề thi chính NĂM HỌC 2018- 2019 Mơn thi: ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5 điểm). a. Thếnàolàtọađộđịalícủamộtđiểm? 1400 1200 1000 b. XácđịnhtọađộđịalýcủacácđiểmA,B 200 trênhình1. c. Một trận bĩng đá được tổ chức ở NamPhi (múi giờ số 2) vào lúc 20 giờ 30 phútngày (Hình 1) 400 25/06/2010, được truyền hình trực tiếp. Tính giờ B truyền hình trực tiếp tại các quốc gia: Việt Nam, 0 Anh. 60 Câu 2 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (0C) Địađiểm Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Tp Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 (SGK Địa lý 8, trang 110, NXBGD - 2010) a. Trình bày sự khác biệt trong chế độ nhiệt của 2 địa điểmtrên. b. Giải thích vì sao cĩ sự khác biệtđĩ? Câu 3 (4,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và Atlát Địa lý Việt Nam, em hãy: a. Trình bày sự phân bố ngành cơng nghiệp điệnlực. b. Vì sao cơng nghiệp điện là ngành cơng nghiệp trọng điểm của nướcta? Câu 4 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu: Số lượng lao động phân theo nhĩm ngành kinh tế của Nghệ An năm 2002 và năm 2008 (đơn vị: nghìn người) Năm 2002 2008 Ngành Nơng - lâm - ngư nghiệp 1057,4 1129,6 Cơng nghiệp - xây dựng 111,7 251,8 Dịch vụ 172,4 342,2 (Nguồn Niên giám thống kê tỉnh Nghệ An 2002 - 2008) a. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mơ và cơ cấu lao động phân theo nhĩm ngành kinh tế của Nghệ An năm 2002 và năm2008. b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra những nhận xét cần thiết. Câu 5 (5,0 điểm). Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sơng Cửu Long, em hãy trình bày: a. Các nhĩm đất chính và ảnh hưởng của chúng đến phát triển nơng nghiệp củavùng. b. Những thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thuỷsản. (Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam) Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
- SỞ GD&ĐT NGHỆAN KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2018-2019 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang) Mơn: ĐỊA LÝ Câu Nội dung Điể Ý m 1 2,5 -Tọađộđịalýcủamộtđiểmlà:kinhđộvàvĩđộcủađiểmđĩ(chỗgặp 0,5 a nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến) - Tọa độđịalý: 1300 T 0,5 + Điểm A 400N b 1000T 0,5 + Điểm B 500N - Giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia: Quốc gia Múi giờ Giờ truyền hình trực tiếp Ngày, tháng Nam Phi 2 20h30' 25/06/2010 c Anh 0 18h30' 25/06/2010 0,5 Việt Nam 7 1h30' 26/06/2010 0,5 (Học sinh trình bày được cách tính hoặc nêu được múi giờ mới cho điểm tối đa) 2 4,0 - Sự khác biệt trong chế độ nhiệt của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh: + Hà Nội cĩ nền nhiệt độ thấp hơn Tp Hồ Chí Minh: nhiệt độ TB năm 0,75 của Hà Nội là 23,50C so với Tp Hồ Chí Minh là 27,10C + Hà Nội cĩ 3 tháng (12,1 và 2) nhiệt độ < 200C, 4 tháng (6,7,8 và 9) 0,5 a nhiệt độ cao hơn ở Tp Hồ Chí Minh. + Tp Hồ Chí Minh quanh năm nĩng, khơng cĩ tháng nào cĩ nhiệt độ 0,5 < 250C. + Biên độ nhiệt ở Hà Nội cao (12,50C), biên độ nhiệt ở Tp Hồ Chí 0,5 Minh thấp (3,20C) b - Giải thích sự khác biệt: + Hà Nội chịu ảnh hưởng trực tiếp của giĩ mùa Đơng Bắc nên cĩ nhiệt độ thấp hơn trong các tháng mùa đơng. Trong thời gian này TpHồ 0,5 Chí Minh khơng chịu tác động của giĩ mùa Đơng Bắc nên nền nhiệt độ
- cao hơn. + Từ tháng 5 đến tháng 10 tồn lãnh thổ nước ta cĩ giĩ Tây Nam thịnh 0,25 hành và Tín phong của nửa cầu Bắc hoạt động xen kẽ nên nhiệt độ cao đều trên tồnquốc. + Hà Nội gần chí tuyến Bắc cùng với hiệu ứng Phơn thỉnh thoảng xẩy 0,5 ra trong mùa hạ nên nhiệt độ 4 tháng (6,7,8 và 9) cao hơn Tp Hồ Chí Minh + Hà Nội gần chí tuyến Bắc cùng nhiệt độ hạ thấp về mùa đơng nên biên độ nhiệt cao. Tp Hồ Chí Minh gần xích đạo khơng chịu ảnh hưởngcủagiĩmùaĐơngBắcnênnềnnhiệtđộ caoquanhnăm,biênđộ 0,5 nhiệt thấp 3 4,5 - Sự phân bố của ngành cơng nghiệp điệnlực: + CN điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện. 0,5 + Nhiệt Điện: chủ yếu phân bố ở TDMNBB (Phả Lại, Uơng Bí, ); Đơng Nam Bộ (Phú Mỹ, Thủ Đức, ) là các vùng giàu tài nguyên khống 0,75 sản (than, dầu khí) và một số khu vực khác (Ninh Bình, Trà Nĩc, ) + Thuỷ điện: phân bố ở những vùng với các hệ thống sơng cĩ tiềm năng thuỷ điện lớn: a * TDMNBB(dc) 0,25 * Đơng Nam Bộ(dc) 0,25 * Tây Nguyên(dc) 0,25 * Bắc Trung Bộ và DHNTB(dc) 0,25 - Cĩ mối quan hệ trong sự phân bố các cơ sở khai thác nguyên nhiên liệu với các cơ sở sản xuất điện năng hoặc nhu cầu tiêu thụ điện (dc) 0,5 - Cơng nghiệp điện là ngành cơng trọng điểm vì: + Cĩ thế mạnh lâu dài: Nước ta cĩ nhiều tiềm năng để phát triển cơng nghiệp điện: cơ sở nhiên liệu cho cơng nghiệp nhiệt điện (than, dầu, 0,75 khí, ), tiềm năng thuỷ điện dồi dào (dc), các tiềm năng khác (Mặt Trời, sức giĩ, thuỷ triều, ) b + Thị trường tiêu thụ rộng lớn: phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt nâng 0,5 cao đời sống văn minh xã hội cho trên 85 triệudân + Mang lại hiệu quả kinh tế cao: là tiền đề thực hiện CNH - HĐH, là ngành đi trước một bước tác động mạnh đến các ngành kinh tế một cách 0,5 tồn diện từ qui mơ, kỹ thuật, cơng nghệ, chất lượng sản phẩm 4 4,0 a - Vẽ biểu đồ: + Xử lý số liệu: Cơ cấu lao động phân theo nhĩm ngành kinh tế của Nghệ An
- năm 2002 và 2008 (%) Năm 2002 2008 Ngành 0,5 Nơng - lâm - ngư nghiệp 78,8 65,5 Cơng nghiệp - xây dựng 8,3 14,6 Dịch vụ 12,9 19,9 Tổng 100 100 + Xác định tỉ lệ bán kính: 1723, 6 ChọnR = 1 đvbkthìR = ≈ 1,13đvbk 2002 2008 1341,4 + Vẽ biểu đồ: biểu đồ trịn (vẽ các biểu đồ khác khơngcho 0,5 điểm) Yêu cầu: rõ ràng, đẹp, chính xác, cĩ tên biểu đồ, số liệu trên biểuđồvàchúgiải (nếuthiếucácchúthích,sốliệu,tênbiểuđồ trừ 1,5 mỗi ý 0,25 điểm). - Nhậnxét: + Tổng sốlượng lao động tăng (dc) 0,5 + Tuy vậy, cĩ sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong các nhĩm ngành kinh tế: b * Tỉ trọng lao động khu vực nơng - lâm - ngư cĩ xu thế giảm, tuy 0,5 vậy vẫn chiếm tỉ lệ cao(dc) * Tỉtrọnglaođộngkhuvựccơngnghiệp-xâydựngvàdịchvụcĩ 0,5 xu thế tăng nhưng vẫn chiếm tỉ lệ thấp và tăng chậm (dc) 5 5,0 - Các nhĩm đất chính ở ĐBSCL: + Đất phù sa ngọt ven sơng: khoảng 1,2 tr.ha, phân bố dọc các sơng 0,5 lớn: sơng Tiền, sơng Hậu, + Đất phèn: khoảng 1,6 tr.ha cĩ diện tích lớn nhất, phân bố ở các 0,5 vùng trũng (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, Cà Mau) + Đất mặn: khoảng 75 vạn ha, phân bố dọc venbiển 0,5 + Các loại đất khác: khoảng 40 vạn ha, phân bố rải rác khắp đồng 0,5 a bằng - Ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp: + Các vùng đất phù sa ngọt: là loại đất tốt nhất, thuận lợi cho thâm 0,5 canh lúa nước, các loại cây cơng nghiệp, cây ăn quả (mía, rau đậu, xồi, dừa, bưởi, ) + Vùng đất phèn, đất mặn: khơng thích hợp cho việc trồng lúa. Tuy 0,5 nhiên là vùng cĩ tiềm năng lớn để cĩ thể cải tạo, mở rộng diện tích trồng lúa và một số cây trồng khác. b - Những thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở ĐBSCL:
- + Biển và hải đảo: nguồn hải sản cá, tơm, phong phú, trữ lượng hải 0,5 sản lớn, ngư trường rộng +Vùng cĩ khoảng 50 vạn ha mặt nước để nuơi trồng thuỷ sản. Rừng 0,5 ngập mặn cĩ diện tích lớn nhất cả nước, trong rừng giàu nguồn thuỷ sản + Sơng ngịi, kênh rạch dày đặc thuận lợi cho nuơi trồng, đánh bắt 0,5 thuỷ sản. + Khí hậu cĩ tích chất cận xích đạo nên hoạt động đánh bắt thuỷ 0,5 sản cĩ điều kiện hoạt động quanh năm. Hoạt động nuơi trồng cĩ năng suất cao.
- PHỊNG GD&ĐTHỒIĐỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP9 (ĐỀCHÍNHTHỨC) NĂMHỌC2019- 2020 MƠN: ĐỊA LÝ ( Thời gian làm bài 150 phút, khơng tính thời gian giao đề ) Câu l:(2đ) Trong một năm vào những ngày nào ở khắp mọi nơi trên trái đất cĩ ngày và đêm đều dài bằng nhau? Nguyên nhân? Câu 2: (4đ) * Cho bảng sốliêu: Địa phương Nhiệt độ TB năm (oC) Nhiệt độ nĩng nhất (oC) Nhiệt độ lạnh (oC) Hà Nơi 23.9 29.2 17.2 Huế 25.2 29.3 20.5 TP Hồ Chí Minh 27.6 29.7 26.0 * Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, trình bày chế độ nhiệt ở nướcta. Câu 3: (4đ) Sử dụng Atlát Địa lý Việt Nam (trang 20 bản đồ lâm nghiệp, trang 22 bản đồ cơng nghiệp năng lượng) và kiến thức đã học: 1. Nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành cơng nghiệp nănglượng 2. Kểtêncáctỉnh:cĩtỷlệdiệntíchrừngsovớidiệntíchtồntỉnhlàtrên60% Câu 4: (4đ) Mật độ dân số cao ở Đồng Bằng Sơng Hồng cố những thuận lợi và khĩ khăn gì trong sự phát triển kinh tế xãhội. Câu 5: (6đ) Cho bảng số liệu dưới đây Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hố phân theo nhĩm hàng của nước ta. (đơn vị: %) Nhĩm hàng 1995 1999 2000 2005 Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản 25.3 31.3 37.2 36.l Hàng cơng nghiệp nhẹ và thủ cơng nghiệp 28.5 36.8 33.8 41.0 Hàng nơng, lâm, thuỷ sản 46.2 31.9 29.0 22.9 Từ bảng số liệu trên em hãy: 1. Nêu các dạng biểu đồ cĩ thể vẽ được để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hố phân theo nhĩm hàng của nướcta. 2.Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao cĩ sự lựa chọn này. 3.Vẽ biểu đồ đã lựachọn 4.Nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu ở nước ta. - - Hết (Thí sinh được sử dụng Atlát địa lý Việt Nam và máy tính cá nhân) (Cán bộ coi thi khơng giải thích bất cứ điều gì)
- SỞ GIÁODỤC-ĐÀOTẠO KỲTHITUYỂNSINHTHPTCHUYÊNQUỐC HỌC THỪA THIÊNHUẾ Khĩa ngày 24 - 6 - 2010. MƠN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút. Câu I (1 điểm) 1.Một bức điện được gửi đi từ thành phố Hồ Chí Minh (múi giờ số 7) lúc 10 giờ ngày 01/03/2009, một giờ sau thì trao cho người nhận ở Washington D.C (múi giờ số 19). Hỏi người nhận vào lúc mấy giờ, ngàynào? 2. Điện hồi đáp từ Washington D.C lúc 1giờ ngày 01/03/2009, một giờ sau trao cho người nhận ở thành phố Hồ Chí Minh. Hỏi người nhận vào lúc mấy giờ, ngàynào? Câu II (1 điểm) Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ (thuộc miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ) thường cĩ mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm? Câu III (4 điểm) 1.Dựa vàobảngsốliệu:Cơcấudânsốtheonhĩmtuổivà theogiớitínhởViệt Nam(đơn vị%) Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 Nhĩm tuổi Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0-14 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1 15-59 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0 60 trở lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7 a. Nhậnxéttỉlệhainhĩmdânsốnam,nữcủanướctathờikì1979-1989. b. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 1979, 1989,1999. c. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi của các năm 1979, 1989, 1999. 2.Dựa vào bảng số liệu: Tổng giá trị xuất nhập khẩu, cán cân xuất nhập khẩu ViệtNam. (đơn vị: tỷ USD) Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu 2000 30,1 - 1,1 2005 69,2 - 4,4 a. Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta qua hai năm 2000 và2005. b. Nhận xét tình hình xuất khẩu, nhập khẩu giai đoạn 2000 đến2005. Câu IV (4 điểm) 1.Dựa vào bảng số liệu: Dân số, sản lượng lương thực của Đồng bằng sơngHồng. Các chỉ số 1995 2000 2002 2005 Dân số (nghìn người) 16137 17040 17460 18028 Sản lượng lương thực (triệu tấn) 5,34 6,87 7,00 6,52 a. Tính bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sơng Hồng qua cácnăm. b. Tính tốc độ tăng của các chỉ số: sản lượng lương thực, dân số, bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sơng Hồng trong giai đoạn 1995 - 2005 (lấy năm 1995 = 100%). 2.Dựa vào bảngsốliệu: Diện tích cây cơng nghiệp lâu nămcủa vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm2005. Cây cơng nghiệp Diện tích (nghìn ha) lâu năm Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Cao su 482,0 0 109,4 Cà phê 497,4 3,3 445,4 Chè 122,5 80,0 27,0 Cây lâu năm khác 531,0 7,7 52,5 Tổng diện tích 1632,9 91,0 634,3
- Hãy so sánh sự giống nhau, khác nhau về quy mơ và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp ở hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân. PHỤ LỤC: 8,1% 7,1% 7,2% 33,5% 42,5% 39,0% 0,4% 53,8% 58,4% 1979 1989 1999 0-14 t 15-59 t >60t BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN HCƠ CẤUẾT DÂN SỐ THEO NHĨM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM 1979, 1989, 1999. Ghi chú: thísin h được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam. Họ tên thí sinh: Số báo danh:
- SỞ GIÁO DỤC -ĐÀOTẠO KỲ THI TUYỂN SINH THPTCHUYÊNQUỐC HỌC THỪA THIÊNHUẾ MƠN: ĐỊA LÍ - KHĨA NGÀY 24-6-2010. HƯỚNG DẪN CHẤM NỘI DUNG Điể m Câu I (1đ) 1. Washington D.C nhận điện lúc: 23 giờ ngày 28/02/2009. 0,5 2. Thành phố Hồ Chí Minh nhận điện lúc: 14 giờ ngày01/03/2009. 0,5 Câu II (1đ) Ở khu vực Bắc Trung Bộ cĩ mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm (mùa thu đơng) do chịu tác động của các nhân tố: - Giĩ mùa mùa đơng thổi qua vịnh Bắc Bộnhận thêm nhiều hơi nước và gặp bức 0,5 chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng Tây Bắc Đơng Nam) chặn lại gây mưalớn. 0,25 - MùathuđơngvenbiểnmiềnTrungthườngcĩbãonhiệtđớihoạtđộngvớitần suất cao đem đến mưanhiều. 0,25 - Vàocáctháng9,10,11ởvùngbiểnmiềnTrungthườngcĩmưadodảihộitụ nhiệt đới và do hoạt động của frơng. Câu III. (4đ) 1.(2,5đ) a. Nhận xét tỉ lệ dân số nam nữ thời kì 1979-1999:(đơn vị %) 0,25 Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 0,25 Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8 -Tỉlệdânsốnamcĩxuhướngtăngdần.Dẫnchứng. -Tỉ lệ dân số nữcĩ xu hướng giảm dần. Dẫn chứng. b. Tínhtỉsốgiớitínhcủacácnăm(sốnamsovới100nữ): 0,5 Năm 1979: cứ 48,5 nam thì cĩ 51,5 nữ, vậy 100 nữ cĩ: 100 x 48,5= 94,2 nam 51,5 0,25 Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 94,2% 94,9% 96,9% 1,25 (94,2 nam/100 nữ) (94,9 nam/100 nữ) (96,9 nam/100 nữ) c. Cơ cấu dân số theo nhĩm tuổi: (đơn vị%)
- Nhĩm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 0-14 42,5 39,0 33,5 15-59 50,4 53,8 58,4 60 trở lên 7,1 7,2 8,1 - Vẽ biểu đồ 0,5 trịn: ba vịng trịn cho ba năm. Bán kính r bằng nhau hoặc r79< r89< r99 - Yêu cầu: cĩ chú giải, tên biểu đồ, chính xác. 2. (1,5 đ) a. Lập bảng tính giá trị xuất khẩu, nhậpkhẩu: 0,25 GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU NƯỚC TA 0,25 (đơnvị:tỷUSD) 0,25 Năm 2000 2005 0,25 Xuất khẩu 14,5 32,4 Nhập 15,6 36,8 khẩu b. Nhậnxét: - Tổng giá trị xuất nhập khẩu qua 2 năm tăng nhanh: khoảng 2,3lần. - Nước ta nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng lớn. Dẫnchứng. - Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. Giá trị xuất khẩu tăng 2,23 lần, giá trị nhập khẩu tăng 2,35lần. - Tỉtrọngxuấtkhẩucĩxuhướnggiảm,tỉtrọngnhậpkhẩucĩxuhướng tăng: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUÂT, NHẬP KHẨU NƯỚCTA (đơn vị: %) Năm 2000 2005 Xuất khẩu 48,2 46,8 Nhập khẩu 51,8 53,2 Câu IV (4đ) 1 (1,5đ) 1,0 1.a Tính bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH qua các năm: Bình quân lươngthực= Sản lượng (kg/người) 0,5 Chỉ số 1995 2000 2002 2005 Bình quân lương thực 330,9 403,2 400,9 361,7 (kg/người) 1.b. Tính tốc độ tăng của các chỉ số: (năm 1995 = 100%). 0,25 Các chỉ số 1995 2000 2002 2005 0,25 Dân số 100 105,6 108,2 111,7 Sản lượnglương 100 128,7 131,1 122,1 thực 0,25 Bình quân lương thực 100 121,8 121,2 109,3 2. So 0,25 sánh sự giống nhau và khác nhau về quy mơ và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp lâu năm ở hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên: (2,5đ) * Giống nhau: 0,5 - Đều là hai vùng chuyên canh cây cơng nghiệp lâu năm với diện tích cĩ quy mơ lớn. 0,5 - Cĩ cơ cấu cây cơng nghiệp đa dạng: gồm cả cây cơng nghiệp nhiệt đới, cận nhiệtđới. * Khác nhau: 0,5 - Tây Nguyên là vùng chuyên canh cĩ quy mơ lớn hơn vùng Trung du và miền núi
- Bắc Bộ (diện tích gấp gần 7 lần). - Tây Nguyên cĩ ưu thế trồng cây CN nhiệt đới (dẫn chứng). Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là cây cơng nghiệp cận nhiệt đới.(dẫnchứng) Giải thích: -Cả hai vùng đều cĩ điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu ) thuận lợi cho trồng cây cơng nghiệp lâunăm. - Tây Nguyên cĩ địa hình khá bằng phẳng thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh sản xuất với quy mơ lớn . Trung du và miền núi Bắc Bộ địa hình bị chia cắt mạnh khĩ khăn cho quy hoạch vùng chuyêncanh. - Tây Nguyên cĩ đất đỏ, khí hậu cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây cơng nghiệp nhiệt đới lâu năm (nhất là cây cà phê). Khí hậu phân hĩa theo độ cao nên trồng cả cây cận nhiệt đới (cĩ chè và cà phê chè). Trung du và miền núi Bắc Bộ khí hậu nhiệt đới cĩ mùa đơng lạnh thích hợp với cây cận nhiệt(chè ). (Nếu thí sinh cĩ cách giải thích khác mà vẫn đúng thì vẫn cho điểm thưởng khi chưa đạt điểm tối đa của câu). HẾT Ghi chú: hướng dẫn chấm này cĩ hai trang và 01 phụ lục biểu đồ.
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN THANH HỐ NĂM HỌC: 2017 - 2018 Đề chính thức Mơn: Địa lí (Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên Địa) Đề thi gồm cĩ: 01 trang Thời gian làm bài:150 phút (khơng kể thời gian giao đề) Ngày thi:20 tháng 06 năm 2010 CâuI: (3,0 điểm) a.Tại sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng ? b. Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. Câu II: (2,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết : 1.Ý nghĩa về vị trí địa lí của Đồng bằng sơng Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế - xã hội củavùng. 2. Nêu những khĩ khăn chính về điều kiện tự nhiên ở Đồng bằng sơng CửuLong. Câu III: (2,5 điểm). Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CẢ NƯỚC (Đơn vị: nghìn tấn) Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuơi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1995 1584,4 1195,3 389,1 2000 2250,5 1660,9 589,6 2003 2794,6 1828,5 966,1 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành thuỷ sản ở nước ta thời kì 1990 - 2003. Câu IV: (2,5 điểm). Cho bảng số liệu sau : Giá trị sản xuất cơng nghiệp của Tây Nguyên và Cả nước thời kì 1995- 2002 (giá so sánh năm 1994, đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 1995 Năm 2000 Năm 2002 Tây Nguyên 1,2 1,9 2,3 Cả nước 103,4 198,3 261,1 1. TừbảngsốliệutrênvẽbiểuđồthểhiệntốcđộpháttriểncơngnghiệpcủaTâyNguyênvà Cả nước thời kì 1995- 2002 (lấy năm 1995 = 100%). 2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhậnxét. Hết Học sinh được sử dụng Átlát địalí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 đến nay. Họ và tên thí sinh : Số báo danh Chữ ký của giám thị 1 : . Chữ ký của giám thị 2:
- SỞ GD & ĐT THANHHỐ KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC: 2017 - 2018 MƠN : ĐỊA LÍ. HƯỚNG DẪN CHẤM THI Câu I: (3.0 điểm) a. Nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng vì: (1.0đ) - Sự phân bố dân cư và nguồn lao động của nước ta diễn ra khơng đồng đều giữa đồng bằng và miền núi(dẫnchứng) (0.25đ) - Sự phân bố dân cư khơng đồng đều giữa thành thị và nơng thơn(dẫn chứng) (0.25đ) - Sự phân bố dân cư khơng đều, đã dẫn đến nơi dư thừa lao động nơi thiếulao động. (0,25đ) - Điều này ảnh hưởng đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên khơng hợp lý.(0,25đ) b. Các giải pháp chủ yếuđể giải quyết vấn đề việc làmở nước ta hiện nay . (2.0đ) - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữacácvùng. (0,25đ) -Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻsinhsản. (0,25đ) - Đa dạng hố các hoạt động sản xuất kinh tế ở nơng thơn (đẩy mạnh phát triển các ngành nghề thủ cơngtruyềnthống ) (0.5đ) - Phát triển các hoạt động cơng nghiệp và dịch vụ ở các đơthị. (0,5đ) - Đa dạng hố các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn laođộng. (0,25đ) - Tăng cường mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngồi, đẩy mạnh việc xuất khẩu laođộng(0,25đ) Câu II: (2,0 điểm) 1. Ý nghĩa của vị trí địa lí của Đồng bằng sơng Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. (1.0đ) - Nằm ở phía cực nam đất nước, khí hậu cận xích đạo, cĩ mùa mưa và mùa khơ rõ rệt, bức xạ và nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa khá lớn, là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nơng nghiệp, nhất là cây lúa nước. (0.25đ) - Nằm giáp ĐNB vùng kinh tế phát triển năng động. Vì vậy Đồng bằng sơng Cửu Long nhận đượcsựhỗ trợ nhiềumặtnhư trangthiếtbị kỹ thuật,cơngnghịêpchế biến,nguồnlaođộng,thị trườngtiêuthụ . (0,25đ) - Phía bắc giáp Campuchia giúp cho vùng cĩ điều kiện giao lưu hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với Campuchia và các nước thuộc tiểu vùng sơng Mê Cơng bằng đường thủy và đườngbộ. (0.25đ) - Đồng bằng sơng Cửu Long cĩ ba mặt tiếp giáp biển, đường bờ biển dài, thềm lục địa rộng cĩ nhiều ngư trường và tài nguyên dầu khí lớn. Thuận lợi cho vùng khai thác, nuơi trồng thủy hải sản và khai thác dầukhí. (0.25đ) 2. Những khĩ khăn chính về điều kiện tự nhiên ở đồng bằng sơng Cửu Long. (1,0đ) - Khíhậucĩsựphânhĩalàmhaimùarõrệt:mộtmùamưavàmộtmùakhơ,gâykhơngítkhĩ khăn cho sản xuất và đời sống dân cư của vùng. (0,5đ) - Mùa khơ kéo dài, lượng mưa ít, dẫn đến diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phènlớn. (0,25đ) - Mùa mưa ngắn, mưa tập trung, gây ra hiện tượng ngập úng trên diệnrộng. (0,25đ) Câu III: (2,5 điểm) 1- Nhận xét chung: - Hoạtđộngkhaithácvànuơitrồngthuỷsảnnướctapháttriểnmạnh.Cĩsựchuyểndịchvềcơ cấu sản lượng. (0,25đ) 2- Xử lí số liệu: (0,5 đ) CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CẢ NƯỚC (Đơn vị: %) Năm Tổng số Khai thác Nuơi trồng 1990 100,0 81,8 18,2
- 1995 100,0 75,4 24,6 2000 100,0 73,8 26,2 2003 100,0 65,4 34,6 a. Tình hình sảnxuất - Tổng sản lượng thuỷ sản tăng liên tục (d/csốliệu). (0,25đ) - Sản lượng khai thác và nuơi trồng đều tăng: Khai thác tăng 2,5 lần (d/c số liệu), nuơi trồng tăng 2,7 lần (d/csốliệu). (0,25đ) - Về tốc độ tăng trưởng nuơi trồng nhanh hơn (d/csốliệu). (0,25đ) b. Cơcấu: - Khai thác luơn chiếm tỉ trọng lớn hơn nuơi trồng: Cĩ sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực.Giảmtỉtrọngcủahoạtđộngkhaithác,tăngnhanhtỉtrọngcủahoạtđộngnuơitrồng(d/csố liệu). (0,5đ) - Sản lượng thuỷ sản nuơi trồng tăng mạnh khơng những cĩ ý nghĩa lớn trong việc khai thác các tiềm năng về tự nhiên, giải quyết việc làm cho xã hội mà cịn cĩ ý nghĩa về bảo vệ tài nguyên và mơitrường. (0,5đ) Câu IV: (2,5 điểm) 1- Vẽ biểu đồ: a- Xử lísốliệu: (0,5điểm) GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP CỦA TÂY NGUYÊN VÀ CẢNƯỚC (Lấy năm 1995=100%) Năm 1995 2000 2002 Tây Nguyên 100 158,3 191,7 Cả nước 100 191,8 252,5 b- Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ đường : Hai đường, chínhxác,đẹp (1,0đ) - Thiếu tên biểu đồ, bảng chú giải, khoảng cách khơng chính xác trừ 0,25 điểm ở mỗi phần. 2. Nhậnxét: (1,0đ) -Tốc độ phát triển cơng nghiệp của Tây Nguyên tương đối nhanh (dẫn chứng sốliệu). (0.25đ) - Do ở Tây Nguyên phát triển nhanh các ngành cơng nghiệp chế biến nơng, lâm sản và thuỷ điện. (0,25 đ) - Trong cơ cấu giá trị sản lượng cơng nghiệp của Cả nước, Tây Nguyên chiếm tỷtrọng nhỏ (dẫn chứng sốliệu) (0,25đ) - Do các điều kiện phát triển cơng nghiệp của Tây Nguyên cịn nhiều hạn chế so với các vùng khác. (0,25đ) Hết
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP9 HÀ NỘI Năm học 2015-2016 Mơn: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi : 31 - 3 - 2016 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Thời gian Mặt trời mọc và lặn ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 21/5/2008 Địa điểm Giờ Mặt trời mọc Giờ Mặt trời lặn Hà Nội 5 h17’ 18 h30’ TP Hồ Chí Minh 5 h30’ 18 h10’ Qua bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch thời gian ngày đêm ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày21/5/2008. Câu 2 (4,0 điểm) Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh khí hậu nước ta cĩ tính chất đa dạng và thất thường. Những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho khí hậu nước ta cĩ tính chấttrên? Câu 3 (5, điểm) Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản ở nước ta. Câu 4 (4, điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng phân theo nhĩm cây ( Đơn vị: nghìn ha) Các nhĩm cây Năm 1990 Năm 2002 Tổng số 9040,0 12.831,4 Cây lương thực 6474,6 8320,3 Cây cơng nghiệp 1199,3 2337,3 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây 1366,1 2173,8 khác Hãy: a) vẽbiểuđồthíchhợpnhấtthểhiệnquymơvàcơcấudiệntíchngànhtrồngtrọtphântheo nhĩm cây ở nước ta qua 2 năm trên. b) Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về sự thay đổi quy mơ, tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhĩm cây ở nướcta. Câu 5 (4,0 điểm) Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai 'tiểu vùng Đơng Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hết
- ( Giám thị khơng giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
- KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤPHUYỆN Năm học 2018-2019 Mơn thi: ĐỊA LÝ Thời gian:150 phút (khơng kể phát đề) Đề thi gồm cĩ 02 trang * Câu 1 (4điểm): Trình bày những thuận lợi và khĩ khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta. * Câu 2 (3.5điểm): Nêu và giải thích điều kiện phát triển và phân bố ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm? * Câu 3 (3.5điểm): Đặc điểm và vai trị của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. * Câu 4 (4điểm): Bảng 2: Một số tiêu chí về sản xuất lúa ở nước ta, thời kỳ 1980 –2005 Năm 1980 1990 2005 Tiêu chí Diện tích (ngàn ha) 5600 6043 7329 Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) 20,8 31,8 48,9 Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) 11,6 19,2 35,8 Sản lượng lúa bình quân (kg/người) 217 291 431 a) Dựa vào bảng 2 và kiến thức đã học, phân tích các thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta, thời kỳ1980-2005.
- b) Nêu các vùng sản xuất lúa quan trọng của nướcta. * Câu 5 (5 điểm): Bảng 2: Tỉ suất sinh, tử và tăng tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre (%) 199 199 199 199 199 200 200 200 2005 5 6 7 8 9 0 1 3 Tỉ suất sinh 20.5 19.5 18.5 16.4 15.7 15.5 14.7 15.5 15.2 Tỉ suất tử 5.7 5.7 5.6 5.5 5.3 5.1 5.0 4.6 5.4 Tỉ suất tăng tự nhiên 14.8 13.8 12.9 10.9 10.4 10.4 9.7 10.9 9.8 a) Dựa vào bảng 2, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tửvà tăng tự nhiên dân số tỉnh Bến Tre, thời kỳ 1995-2005. b) Nhận xét tình hình tăng dân số ở tỉnh BếnTre. Hết
- PHỊNG GD&ĐT BA TRI HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN ĐỀCHÍNHTHỨC Nămhọc:2018-2019 Mơn thi: ĐỊA LÝ Câu 1 (4 điểm): Điểm * Thuậnlợi: Đối với ngành khai thác thủy sản: + Khai thác thủy sản nước ngọt trong các sơng, suối, ao, hồ. 0,5 + Khai thác hải sản (nước lợ, nước mặn): Nước ta cĩ nhiều bãi tơm, bãi cá. 0,5 Đặc biệt là cĩ bốn ngư trường trọng điểm: • Ngư trường Cà Mau – KiênGiang. • Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – VũngTàu. 1.0 • Ngư trường Hải Phịng - QuảngNinh. • Ngư trường quần đảo Hồng Sa, quần đảo TrườngSa. Đối với ngành nuơi trồng thủy sản: + Nước ta cĩ các bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: thuận lợi nuơi trồng thủy sản nước lợ. 1.25 + Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh: thuận lợi nuơi thủy sản nướcmặn. + Nước ta cĩ nhiều sơng suối, ao hồ cĩ thể nuơi cá, tơm nước ngọt. * Khĩ khăn: - Biển động trong mùa mưabão. - Mơi trường bị suy thối và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm ở nhiềuvùng. 0.75 - Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầutư, Câu 2 (3.5 điểm): Điểm Học sinh nêu được: * CN chế biến lương thực thực phẩm bao gồm: + Các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát gạo, chế biến cà phê, cao su, sản xuất đường, bia, rượu ). 2.0 + Chế biến sản phẩm chăn nuơi ( thịt, sữa ), thực phẩm đơng lạnh, đồ hộp + Chế biến thuỷ sản ( làm nước mắm, sấy khơ ) Đây là ngành CN chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp. *Cơngnghiệpchếbiếnlươngthựcthựcphẩmcĩđiềukiệnpháttriểnlà do: 1,5 + Cĩ nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú tại chỗ, như: Lúa gạo, cà phê, cao su, cá thịt, mía + Nguồn lao động dồi dào, giá nhân cơng rẻ. + Thị trường mở rộng Câu 3 (3.5 điểm): Điểm * Đặc điểm: - Gồm các tỉnh và thành phơ: Hà Nội, Hải Phịng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải 0.5 Dương, Hà Tây, Bắc Ninh, VĩnhPhúc. - Cơcấukinhtếđadạng,baogồm:cơkhí,hốchất,chếbiếnthuỷsản,trồngcây
- lương thực; dịch vụ vận tải, du lịch 1.0 - Trung tâm kinh tế lớn và quan trọng nhất: Thủ đơ Hà Nội, TP Hải Phịng. * Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: 0.5 - Về kinh tế: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng; đồng thời làm chuyển 0.75 dịch cơ cấu kinh tế các vùng Bắc Trung Bộ và Miền núi trung du Bắc Bộ. - Về xã hội: tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưịi dân, phân bố lại dân 0.75 cư trong vùng. Câu 4 (4 điểm): Điểm a) Phân tích các thành tựu: - Phân tích sự gia tăng diện tích, năng suất, sản lượng, sản lượng bình quân đầu người qua các năm (cĩ số liệu cụthể) 1.5 - Nguyên nhân chủ yếu: áp dụng giống mới, thay đổi cơ cấu mùavụ. 0.5 - Kết luận: Lúa là cây lương thực chính; sản xuất khơng chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà cịn để xuấtkhẩu. 1.0 b) Các vùng sản xuất lúa quan trọng: - Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất: ĐBSCL vàĐBSH. 0.5 - Các đồng bằng ven biển miềnTrung. 0.5 Câu 5 (5 điểm): Điểm a) Vẽ biểu đồ: - Hình thức: 3 đường biểu diễn (đồ thị), mỗi đường thể hiện 1 chỉsố 2.0 - Nội dung : Thể hiện đủ số liệu, đúng tỉ lệ; kí hiệu và chú thích phù hợp - Trìnhbày:sạchsẽ,cĩthẩmmỹ 0.5 b) Nhậnxét: - Tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ suất tử thấp và ổn định 1.0 Tỉ suất tăng tự nhiêngiảm. 0.5 - Nguyên nhân của tình hình trên: thực hiện chính sách dân số (KHHGĐ) cĩ 1.0 hiệu quả, cơng tác y tế, chăm sĩc sức khoẻ cĩ tiếnbộ. * Lưuý: Để đạtđượcđiểmtốiđacủatừngcâu,từngý,bàilàmphảicĩlậpluận,diễnđạtrõ ràng, chính xác, cĩ số liệu dẫn chứng, minh họa cụ thể, hợp lý. Giám khảo được vận dụng, thống nhất cho điểm chi tiết trong từng ý, nhưng khơng được lệch với số điểm quy định của mỗi câu.
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MƠN: ĐỊA LÝ (Thời gian 150 phút khơng kể thời gian chép đề) Câu 1: (3,5 điểm) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. Tính số ngày dài 24 giờ ở vĩ độ 750B, 83030’B. Tính ngày bắt đầu cĩ hiện tượng ngày dài 24 giờ và ngày kết thúc ngày dài 24 giờ ở các vĩ độ trên. Câu 2: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước sơng Hồng các tháng trong năm ở Sơn Tây. Đơn vị: m3/s Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 lượng Phân tích bảng số liệu lưu lượng nước sơng Hồng các tháng trong năm ở Sơn Tây. Câu 3 (3,5 điểm) Vùng đồng bằng sơng Cửu Long cĩ những thế mạnh về mặt tự nhiên và dân cư xã hội đối với việc phát triển kinh tế? Câu 4 (4,5 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất lúa ở đồng bằng sơng Hồng: Năm 1985 1995 1997 2000 2005 Diện tích lúa (nghìn ha ) 1.051,8 1.193,0 1.197,0 1.212,4 1.138,5 Sản lượng lúa ( nghìn tấn ) 3.091,9 5.090,4 5.638,1 6.586,6 6.199,0 a) Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa ở Đồng bằng sơngHồng. b) Dựa vào bảng số liệu, tính năng suất lúa ở Đồng bằng sơngHồng. c)Nhận xét tình hình sản xúât lúa ở Đồng bằng sơng Hồng trong giai đoạntrên Câu 5 (5 điểm) Ngành GTVT cĩ ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, quốc phịng nước ta? Dựa vào lược đồ GTVT Việt Nam trong Atlat Địa lí Việt Nam Hãy xác định tuyến đường sắt thống nhất chạy qua các trung tâm cơng nghiệp nào từ Bắc vào Nam? Nêu vai trị của tuyến đường sắt Thống Nhất ? Hết Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo Dục phát hành.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Mơn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài:150 phút, khơng kể thời gian giao đề ( Đề cĩ 05 câu trong 01 trang ) Câu 1 (1,5 điểm): Phân biệt giờ địa phương, giờ khu vực. Cho biết giờ địa phương, giờ khu vực của New York (800 Tây) và Hà Nội (1050 Đơng ) chênh nhau mấy giờ? Câu 2 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC VÙNG LÃNH THỔ Ở VIỆT NAM NĂM 2006 Vùng Diện tích (km2) Dân số (Triệu người) Trung du và miền núi Bắc Bộ 100 965 12,0 Đồng bằng sơng Hồng 14 806 18,2 Bắc Trung Bộ 51 513 10,6 Duyên Hải Nam Trung Bộ 44 254 8,9 Tây Nguyên 54 475 4,9 Đơng Nam Bộ 23 550 12,0 Đồng bằng sơng Cửu Long 39 734 17,4 Tổng số 329 297 84,0 a) Tính mật độ dân số các vùng lãnh thổ ởnước ta năm 2006. b) Nhận xét sự phân bố dân cư trên lãnh thổ nước ta và cho biết ảnh hưởng của nĩ đến phát triển kinh tế - xãhội? Câu3(2,5điểm):DựavàoÁtlatĐịalíViệtNamvàkiếnthứcđãhọc,hãyphântíchảnh hưởngcủavịtríđịalíđốivớipháttriểnkinhtế-xãhộicủavùngBắcTrungBộ. Câu 4 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau về giá trị sản xuất của ngành trồng trọt và chăn nuơi nước ta giai đoạn 1994 - 2004 (Giá so sánh năm 1994, đơn vị tỷ đồng). Năm 1994 1997 2000 2004 Trồng trọt 61 660,0 75 745,5 90 858,2 106 422,5 Chăn nuơi 12 999,0 15 465,4 18 505,4 23 438,6 a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độtăng trưởng ngành trồng trọt, chăn nuơi nước ta trong giai đoạn 1994-2004 ( lấy năm 1994 = 100). b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, chăn nuơi trong giai đoạn trên. Giải thích tại sao những năm gần đây ngành chăn nuơi nước ta cĩ tốc độ tăng trưởng khánhanh. Câu 5 (1,0 điểm): Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cảnước. HẾT
- Chú ý: Thí sinh được mang Átlat Địa lí vào phịng thi Họ và tên thí sinh: .Số báo danh: Họ, tên và chữ kí của: Giám thị số 1: Giám thị số 2: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2018-2010 Mơn: Địa Lí Câu Ý Nội Dung Điể m Câu 1 * Phân biệt giờ địa phương, giờ khu vực: 1,0 đ (1,5 đ) - Giờđịaphương:LàgiờcăncứvàovịtrícủaMặtTrờitrênbầutrời.Cácđịaphương nằmtrêncùngmộtkinhtuyếnsẽcĩgiờđịaphươnggiốngnhau. - Giờkhuvực(giờmúi):Làgiờquyđịnhthốngnhấtchotừngkhuvực(múigiờ),đĩlàgiờ địaphươngcủakinhtuyếnđiquagiữakhuvực(múigiờ). * Tính chênh lệch giờ địa phương, giờ khu vực: 0,5 đ - Giờđịaphương:+HàNộivàNewYorkcáchnhau:105+80=185kinhtuyến +GiờđịaphươngcủaHàNộivàNewYorkchênhnhau:1854’=12giờ20’ - Giờkhuvực(múi):+HàNộiởmúigiờsố+7,cịnNewYorkởmúigiờsố-5 +Giờkhuvực(giờmúi)củaHàNộivàNewYorkchênhnhau:7+5=12giờ (Hoc̣ sinhcĩthể chỉư đarakêt́qua,̉nhưngđuń gvâđ chođiêm̉ tơíđa) Câu 2 a Tính mật độ dân số các vùng lãnh thổ: ( H/S cĩ thể nêu cơng thức tính, hoặc 0,5 đ ( 2,0 đ) khơng, nhưng kết quả đúng vẫn cho 0,5 điểm ) Mật độ dân số các vùng lãnh thổ Các vùng Mật độ dân số ( người/km2) TDMNBB 119 ĐBSH 1 229 BTB 206 DHNTB 201 Tây Nguyên 90 Đơng Nam 510 Bộ 438 ĐBSCL 255 Cả nước b * Nhận xét: 1,0 đ - Nước ta cĩ mật độ dân số khá cao ( 255 người/km2), nhưng phân bố khơng đều giữa các vùng. - Vùng cĩ mật độ dân số cao nhất là ĐBSH 1229 người/km2, thấp nhất là Tây Nguyên (DC) - Phânbốkhơngđềugiữađồngbằngvớivùngnúi,trungdu(DC) 0,5 đ - Khơngđềungaytrongnộibộmỗivùng(DC)
- * Ảnh hưởng: Gây khĩ khăn cho sử dụng hợp lí sức lao động và tài nguyên của mỗi vùng Câu 3 Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với PTKT-XH vùng BTB (2,5 đ) - Kháiquátvịtrí,lãnhthổvùngBTB 0,5 đ - Phía tây giáp Lào cĩ một số cửa khẩu giao lưu với nước bạn, được coi là cửa ngõ ra biển 0,5 đ củaLàovàĐơngbắcTháiLan - Phíađơnggiápvùngbiểnrộnglớngiàutiềmnăngđểpháttriểncácngànhkinhtếbiển 0,5 đ - Phía bắc giáp ĐBSH, TDMNBB; Phía nam giáp DHNTB lại cĩ trục giao thơng B-N đi qua 0,5 đ nênđượccoilàcầunốigiữacácvùngKTphíabắcvớiphíanamtạođiềukiệnpháttriểnKT- XH. -Nằmtrongvùngcĩnhiềuthiêntai,gâythiệthạichosảnxuấtvàđờisống 0,5 đ ( Học sinh cĩ thểnêu thêm ý khác,nhưng đúng, thưởng 0,5 đ, nếuchưađạt điểm tối đa trong câu) Câu 4 a) Vẽbiểu đồ: (3 đ ) * Xử lí số liệu: (đơn vị%) 0,5 đ *Vẽ biểu đồ :Yêu cầu 1,0 đ + Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng trồng trọt, chăn nuơi( Biểu đồ khác khơng cho điểm). b) + Vẽ đẹp, tương đối chính xác + Cĩ chú giải và ghi các số liệu cần thiết Nhận xét, giải thích: * Nhận xét: 0,75 đ - Tronggiaiđoạn1994-2004cảtrồngtrọt,chănnuơiđềutăng,nhưngmứctăngkhácnhau. - Chănnuơităngtrưởngnhanhhơntrồngtrọt(DC) - DovậytrongcơcấungànhNN,chănnuơiđangtăngdầntỷtrọng. * Giải thích chăn nuơi tăng trưởng khá nhanh là do: 0,75 đ -Cơsởthứcănchochănnuơiđượcđảmbảotốthơn - Chính sách quan tâm phát triển chăn nuơi thành ngành sản xuất chính, thị trườngcĩ nhu cầu lớnvềsảnphẩmchănnuơi -Tăngcườngápdụngkhoahọckĩthuật:Laitạogiốngmới,phịngchốngdịchbệnh Câu 5 Thành phố HCM trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước do: (1,0 đ) - Cĩ vị trí địa lí thuận lợi: Là đầu mối giao thơng lớn nhất cả nước, năm trong vùngkinh 0,25 đ tế trọng điểm phía nam, đỉnh của tứ giác tăng trưởng cơng nghiệp - Dân cư, lao động: là thành phố đơng dân nhất cả nước, nên cĩ thị trường tiêu thụtại 0,25 đ chỗ rộng lớn; lao động dồi dào, cĩ chuyên mơn kĩ thuật cao
- -Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, kết cấu hạ tầng hồn thiện nhất cảnước 0,25 đ - Ýkhác:Khảnăngthuhútđầutưnướcngồi, cơcấungànhđadạng 0,25 đ