Đề và đáp án thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học khối B năm 2011 - Mã đề 357 - Tô Nguyên Cương

pdf 19 trang thuongnguyen 4710
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học khối B năm 2011 - Mã đề 357 - Tô Nguyên Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_va_dap_an_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_mon_sinh_hoc_khoi_b_nam.pdf

Nội dung text: Đề và đáp án thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học khối B năm 2011 - Mã đề 357 - Tô Nguyên Cương

  1. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2011 Môn thi : SINH HỌC – Mã đề 357 (Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là: A. 3/32 B. 15/64 C. 27/64 D. 5/16 Giải: *Cách 1: (Bản chất) Với một gene ta có: Aa x Aa  1/4AA:2/4Aa:1/4aa (Tương tự với gene B, D cũng vậy) Không gian mẫu theo yêu cầu của bài toán gồm có 2 biến cố: Biến cố 1: 2 allele trội của một gene. - Số khả năng xảy ra là: 3C1 - XS một gene mang 2 allele trội là: ¼ - XS một gene mang 2 allele lặn là: ¼ Vậy XS sinh một người con có 2 allele trội của một gene là: 3C1.1/4.1/4.1/4 = 3/64. Biến cố 2: 2 allele trội của 2 gene. - Số khả năng xảy ra là: 3C2 - XS một gene mang 1 allele trội là: 2/4 = ½ - XS một gene không mang allele trội là: 1/4 Vậy XS sinh một người con có 2 allele trôi của 2 gene là: 3C2.1/2.1/2.1/4 = 3/16 KL: Vậy XS sinh một người con có 2 allele trội của một cặp vợ chồng đều có KG AaBbDd là: 3/64 + 3/16 = 15/65 *Cách 2: (Không bản chất) 6C2/2^6 = 15/64 Câu 2: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Giải: B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. => Về cơ bản thì trong tiến hóa không có cách ly địa lý trực tiếp cũng như cách ly địa lý gián tiếp. Mặt khác trong mỗi môi trường, CLTN là nhân tố tác động trực tiếp, có hướng lên KH, thông qua đó mới làm biến đổi tần số allele và thành phần KG. Đồng thời giá trị thích nghi của mỗi một gene phụ thuộc vào từng loại môi trường, từng tổ hợp KG nên hầu như không thể tác động làm biến đổi tần số allele và thành phần KG của quần thể theo một hướng xác định. Câu 3: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  2. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. Giải: A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. => Sai, vì khi đó nó ở trạng thái dị hợp nên sẽ không biểu hiện thành KH. B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. => Sai, vì allele lặn đó có thể được nhân lên, thông qua thụ tinh sẽ có khả năng được tổ hợp lại (đồng hợp lặn) và khi đó sẽ biểu hiện ra KH. C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. => Đúng, vì qua giao phối nó sẽ tổ hợp với allele khác và không biểu hiện ở cơ thể con. Cơ thể con đó qua giảm phân tạo ra vô số các giao tử mang allele lặn đó, tiếp tục qua giao phối sẽ lan tràn, tồn tại trong các cơ thể ở thế hệ sau. D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. => Sai, vì allele đó sẽ không bị đào thải khi tồn tại bên cạnh allele trội ở trạng thái dị hợp. Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Giải: D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. => Dùng ý C để giải thích. Câu 5: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5' (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5' (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là : A. (1)  (4)  (3)  (2) B. (2)  (3)  (1)  (4) C. (1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4) Giải: D. (2)  (1)  (3)  (4) Câu 6: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  3. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là: A.(1) và (4) B.(2) và (5) C. (1) và (3) D.(3) và (4) Giải: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. => Có thể là của CLTN. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. => Đúng. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. => Yếu tố ngẫu nhiên. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể. => Giao phối không ngẫu nhiên. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. => Đúng. Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa Giải: F2: 1190 cây quả đỏ : 108 cây quả vàng 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng Tổng số tổ hợp ở F2 là: 11 + 1 = 12 (tổ hợp) Hạt của cây P, tức là thế hệ F1. Và F1 có KG là Aa. Khi xử lý bằng colchicine thì sẽ có 2 khả năng, tạo ra ĐB AAaa (Cho 6 tổ hợp giao tử) hoặc không tạo ra ĐB Aa (Cho 2 giao tử). Ta có: 12 = 6.2. Vậy 2 cây F1 cho lai với nhau là: AAaa x Aa  (1AA:4Aa:1aa)(1A:1a) = 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa Câu 8: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là: A. 1  3  4 2 B. 1 4  2  3 C. 1  3  2  4 D. 1  2  4  3 Giải: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nói 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  4. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: 3 4 1 3 2 4 Vậy 1 -> 3 -> 4 -> 2 D d Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gene AaBbX e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các d alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là: A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% Giải: 1/2.1/2.20%/2 = 2,5% Câu 10: Cho sơ đổ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16 Giải: Do biểu hiện ở cả nam và nữ nên gene quy định bệnh không thể nằm trên Y và trong tế bào chất. 12 và 13 bị bệnh sinh ra con không bị bệnh => Bệnh do gene trội. Nếu nằm trên X thì tất cả thế hệ IV đều bị bệnh. Vậy bệnh do gene trội nằm trên NST thường. Sau đó ta đi xác định thì dễ dàng xác định được các KG còn lại trừ 17 và 20. Câu 11: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD Ad AD A. Bb B. Aa C. BB D. Bb aD bd AD ad Giải: F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  5. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. *Hình dạng quả: Dẹt : tròn : dài = 9:6:1 => F1 dị hợp 2 cặp gene. Tính trạng do 2 gene phân ly độc lập với nhau tương tác quy định. *Màu sắc hoa: Trắng : Đỏ = 9 : 7 => F1 dị hợp 2 cặp gene. Tính trạng do 2 gene phân ly độc lập với nhau tương tác quy định. Trong khi chỉ do 3 gene quy định. Vậy đã có 3 gene và có 1 gene tác động đa hiệu tới cả hình dạng quả và mầu sắc hoa. F2 có 6 + 5 + 3 + 1 + 1 = 16 tổ hợp. Vậy 3 gene cùng nằm trên một cặp và 2 gene nằm trên một cặp liên kết hoàn toàn với nhau. Do vai trò của A, B như nhau nên A và D có thể cùng nằm trên một cặp hoặc B và D có thể cùng nằm trên một cặp. Từ đó thấy đáp án B và D giống nhau (loại). Ad Vậy chỉ còn đáp án A, tức F1 phải có KG Bb aD Câu 12: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4) Giải: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại => Công nghệ gene. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội => ĐB gene. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  - carôten trong hạt. => Công nghệ gene. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. => ĐB gene. Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Giải: A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. => Khi có lactose B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. => Khi có lactose C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. => Khi có lactose Câu 14: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  6. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A. giao phối không ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên C. các yếu tố ngẫu nhiên D. đột biến Giải: C. các yếu tố ngẫu nhiên Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150 C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750 Giải: Có: 2A + 3G = 3900 G = 900 => A = 600 Tổng số nu trên một mạch là: 600 + 900 = 1500 nu. Loại A T G X 1 30% => T = 600 – 450 10% => X = 900 – 150 => 30%.1500 = 450 = 150 => 10%.1500 = 150 = 750 Cả 600 900 gene => Đáp án D. Câu 16: Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Giải: A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. => Sai, quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. => Sai, đây là hiện tượng thường biến, nó chỉ có ý nghĩa giúp sinh vật thích nhi tức thời với hoàn cảnh mới. C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. => Sai, nó có thể là con đường diễn ra lâu nhất và phổ biến với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. => Đúng. Câu 17: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  7. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2) (4)  (3)  (1) B. (1) (2)  (3) (4) C. (2)  (1)  (3)  (4) D. (1)  (4)  (3)  (2) Giải: D. (1)  (4)  (3)  (2) Câu 18: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A.9% và 10% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9% Giải: Sinh vật tiêu thụ bậc Bậc dinh dưỡng cấp Năng lượng đồng hóa 1 2 1 500 000 Kcal 2 3 180 000 Kcal 3 4 18 000 Kcal 4 5 1 620 Kcal * Bậc dinh dưỡng cấp 3 với cấp 2: 180000/1500000.100% = 12% * Bậc dinh dưỡng cấp 4 với cấp 3: 18000/180000.100% = 10%. Câu 19: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa Giải: Ta có 16% = 0,16 = 0,4.0,4 Vậy tần số allele a của thế hệ P là 0,4. Nhẩm ta dễ dàng xác định được đáp án A. Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXB x XAY B. XAXA x AaY C. XAXB x XaY D. XaXa x XAY Giải: *KG của ruồi mẹ: Phân tích kết quả đời con thấy: TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  8. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: - Ruồi đực mắt đỏ => XAY - Ruồi cái mắt trắng => XaY => Ruồi mẹ phải có KG XAXa *KG của ruồi bố: Phân tích kết quả đời con thấy: Ruồi cái con toàn mắt đỏ => Bố XAY Vậy phép lai đó là: XAXa x XAY Chỉ có đáp án A là thỏa mãn. Để giải thích cho hiện tượng này, vì sao ta lại chọn đáp án A ta có thể đưa ra giả thuyết như sau: A tổng hợp enzyme biến đổi sắc tố trắng thành sắc tố đỏ. Còn a không tổng hợp được enzyme hoặc enzyme tổng hợp ra bị mất chức năng. Vì vậy 3 KG XAXB, XAXa, XAX có đặc điểm di truyền như nhau. Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: AB Ad AD Bd A. Dd B. Bb C. Bb D. Aa ab aD ad bD Giải: F1 gồm 3 = 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 1 = 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6 = 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 2 = 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 3 = 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 1 = 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Tổng số tổ hợp là: 3 + 1 + 6 + 2 + 3 + 1 = 16 tổ hợp. Vậy 3 gene trên nằm trên 2 cặp, 2 gene cùng nằm trên một cặp thì liên kết hoàn toàn với nhau. Số loại KH là: 6 = 3.2 => 2 gene cùng nằm trên một cặp phải dị hợp chéo (để cho 3 KH). Xét tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả thấy chỉ có 3 KH. Vậy A với D cùng nằm trên một cặp. = > Đán án B. Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: A.1% B. 66% C. 59% D. 51% Giải: alen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp, TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  9. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: alen B quy định quả đỏ alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: Do bố mẹ đều cây cao, quả đỏ mà F1 xuất hiện thân thấp, quả vàng nên bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gene. Nếu mỗi gene nằm trên một cặp thì thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1/16 khác so với 1% đầu bài cho. Vậy 2 gene cùng nằm trên một cặp. Ta có: 1% ab/ab = 0,01 ab/ab = 0,1ab.0,1ab => Các cơ thể trên đều chi giao tử 0,1 ab. Vậy bố mẹ đều dị hợp chéo và có tần số HVG là 0,1.2 = 0,2 Bố mẹ đều cho loại giao tử AB = ab = 0,1 => AB/AB = 0,1.0,1 = 0,01 Câu 23: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh B.kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh C. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh D.kỉ Jura của đại Trung sinh Giải: C. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh Câu 24: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là: A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa Giải: C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa Câu 25: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? Ab aB A. ab ab Ab aB B. ab aB ab ab C. aB ab AB Ab D. ab ab Giải: Có 1 + 1 + 1 + 1 = 4 = 4.1 = 2.2 => A. Câu 26: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  10. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 C. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 Giải: Ta có đỏ : trắng 9:7 Tỉ lệ phân ly KG ở F2 là: (1:2:1)(1:2:1) = (1:2:1):(2:4:2):(1:2:1) => C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 Câu 27: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái (1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi (3) Giun (4) Cỏ (5) Cá ăn thịt Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: A.(2) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (5) D. (3) và (4) Giải: B. (1) và (4) Câu 28: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn. C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Giải: C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. Câu 29: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Giải: C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 30: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  11. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: Giải: A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Câu 31: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. Giải: C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới Câu 32: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là: A.(1)  (3)  (2) B. (1)  (2)  (3) C. (2)  (3)  (1) D.(3)  (2)  (1) Giải: D.(3)  (2)  (1) Câu 33: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới B. Savan C. Hoang mạc D.Thảo nguyên Giải: A. Rừng mưa nhiệt đới Câu 34: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Giải: B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Câu 35: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Giải: Số loại giao tử X là: 3.2 = 6. Số KG của giới XX: 6(6+1)/2 = 21 loại. Số KG của giới XY: 6.1 = 6 loại. TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  12. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: => Tổng: 21 + 6 = 27 KG. Câu 36: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb Giải: Với gene B: A = T = 301; G = X = 1200/2 – 301 = 299 Với gene b: A = T = G = X = 1200/4 =300. Gọi x, y lần lượt là số allele B, b có trong KG. Tổng số G có trong KG đó là: 299x + 300y = 1199 y 1 2 3 x - - 1 Câu 37: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau : Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết được A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái). C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái). D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). Giải: D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). Câu 38: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. Giải: B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  13. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0% Giải: P: ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1: 2,5% thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Do bố mẹ có KH thân xám, cánh dài, mắt đỏ mà sinh ra con có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng suy ra P dị hợp về cả 3 cặp gene. *Xét tính trạng màu mắt: P: XDXd x XDY F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY => 1/4 mắt trắng = 0,25 Suy ra tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt ở F1 là: 2,5%:0,25 = 10% khác với 1/16. Vậy 2 gene cùng nằm trên một cặp. Ta luôn có: A-B- A-bb aaB- aabb ½ + x ¼ -x ¼ -x x 3/4 1/4 Tỉ lệ thân xám, cánh dài = ½ + x = ½ + 0,1 = 0,6 Vậy, thân xám, cánh dài, mắt đỏ có tỉ lệ 0,6.0,75 = 45% Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định AB DE AB DE quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá ab de ab de trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Giải: AB AB *Xét phép lai: ab ab A-B- A-bb aaB- aabb ½ + x ¼ - x ¼ - x x 3/4 1/4 => Cho giao tử ab = (50% - 20%/2) = 40% => Tỉ lệ ab/ab = 40%.40% = 16% => A-B- = ½ + 16% = 0,66 DE DE *Xét phép lai: de de => Cho giao tử de = (50% - 40%/2) = 30% => Tỉ lệ de/de = 30%.30% = 9% => D-E- = ½ + 9% = 0,59 Vậy khi xét cả 4 tính trạng thì tỉ lệ KH A-B-D-E- là: 0,66.0,59 = 38,94% II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  14. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: Câu 41: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể. D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. Giải: A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. => Sai, vì nó làm vốn gene giảm phong phú. B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. => Đúng. C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể. => Sai, vì nó có thể làm giảm vốn gene của quần thể. D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. => Sai, vì hầu như không làm thay đổi vốn gene. Câu 42: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau : (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Giải: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. => Diễn thế thứ sinh. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. => Diễn thế thứ sinh. Câu 43: Cho các thông tin sau đây : (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Giải: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. => SV nhân sơ. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.=> Nhân thực. Câu 44: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ? A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  15. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. Giải: A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. => Phương pháp lai giống. Câu 45: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, thỏ, nai. C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo. Giải: Bậc dinh dưỡng cấp 2 là nhóm động vật ăn thực vật. => B. cào cào, thỏ, nai. Câu 46: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400. Giải: *Gen A: L = 408 nm, T = 2G. Có T = 2G 2T + 2G = 2.408.10/3,4 = 2400 => T = 800, G = 400 => H = 2T + 3G = 800.2 + 400.3 = 2800 *Gen a: 2T + 3G = 2798. Vậy đã giảm 2 liên kết hydro. Vậy, đây là dạng ĐB mất 1 cặp A=T hoặc thay thế 2 cặp GX bằng 2 cặp A=T. => Đáp án D. Câu 47: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. Giải: A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. => Đúng. TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  16. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. => Sai mà là cơ quan tương tự. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. => Sai, ví dụ người với cả thú. D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. => Sai mà là cơ quan tương đồng. Câu 48: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ? A. Aabb aaBb. B. AaBb AaBb. C. AaBb Aabb. D. AaBb aaBb. Giải: Ta có 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb = 3B-(1A-:1aa):1bb(1A-:1aa) = (1A-:1aa)(3B-:1bb) => (Aa x aa)(Bb x Bb) => AaBb x aaBb => Đán án D. Câu 49: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. Giải: A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. => ĐB gene. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. => ĐB mất đoạn NST. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. => ĐB số lượng NST. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. => ĐB gene và ĐB số lượng NST. => Đán án B. Câu 50: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: - Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu; - Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây (P) là A. AaBBRr. B. AABbRr. C. AaBbRr. D. AaBbRR. Giải: - Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR chỉ cho 1 loại gtử abR mà thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu nên P phải cho giao tử AB- với tỉ lệ ½. Vậy cơ thể đó sẽ dị hợp về một gen Aa hoặc Bb. (1) - Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr chỉ cho 1 loại giao tử aBr mà cây lai có 25% (1/4) số cây hạt có màu vậy KG P phải cho giao tử A-R với tỉ lệ ¼. Vậy cơ thể đó sẽ dị hợp 2 cặp gen, tức dị hợp cả Aa và Rr (2) TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  17. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: Từ (1) và (2) suy ra cơ thể đó có KG AaBBRr ĐÁP ÁN A. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gene AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 2/9 B. 1/2 C. 17/18 D. 4/9 Giải: (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)(1/6AA:4/6Aa:1/6aa) => Có 1/36AAAA, 1/36aaaa Vậy, tỉ lệ cơ thể dị hợp là: 1 -1/36 – 1/36 = 34/36 = 17/18 Câu 52: Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp. B. nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn. C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện. D. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm. Giải: C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện. Câu 53: Cho một số khu sinh học : (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2)  (3)  (4)  (1). B. (1)  (2)  (3)  (4). C. (2)  (3)  (1)  (4). D. (1)  (3)  (2)  (4). Giải: D. (1)  (3)  (2)  (4). Câu 54: Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  18. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình. D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình. Giải: B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. Câu 55: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền. B. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể. C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loại. D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án. Giải: C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loại. Câu 56: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. Giải: A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. => Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào. B. nuôi cấy hạt phấn. => Tạo giống bằng phương pháp công nghệ tế bào. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. => Nhân giống bằng phương pháp công nghệ tế bào Câu 57: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. Aa aa. B. AA aa. C.XAXa XaY D. XaXa XAY Giải: alen A quy định tính trạng lông vằn TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com
  19. Giải đề thi tuyển sinh Đại học năm 2011 Weblog: alen a quy định tính trạng lông nâu. P: ♀ lông vằn x ♂ lông nâu F1: 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. F2: 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Nếu gene nằm trên NST thường ta thấy P là Aa x aa, qua giao phối cho F1: 1Aa:1aa. Dễ dàng thấy cấu trúc F1 chưa cân bằng di truyền mà F2 có cấu trúc như F1 => vô lý. Vậy gene quy định tính trạng trên nằm trên NST giới tính. Kết hợp với KH đầu bài cho ta dễ dàng xác định được ĐÁP ÁN D. P : XaXa x XAY a A Gp : X 1X : 1Y A a a F1 : 1X X : 1X Y A a a GF1: 1X : 1X 1X : 1Y A a A a a a F2 : 1X X : 1X Y : 1X X : 1X Y Câu 58: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d ad với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là A. 180. B. 820. C. 360. D. 640. Giải: Gọi a là số tế bào xảy ra hoán vị. Khi đó số giao tử sinh ra do hoán vị là 2a. Ta có tỉ lệ giao tử sinh ra do hoán vị là 2a/1000.4 = a/2000 = 18% => a = 360 Vậy số tế bào không xảy ra hoán vị là: 1000 – 360 = 640. Câu 59: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên liệu dùng để tổng hợp. C. chiều tổng hợp. D. nguyên tắc nhân đôi. Giải: A. số lượng các đơn vị nhân đôi. Câu 60: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến thiên ở 180C là 17 ngày đêm còn ở 250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là A. 100C. B. 80C. C. 40C. D. 60C. Giải: S = (T – C).D Ta có: (T1 –C).D1 = (T2 –C).D2 (18 – C).17 = (25 – C).10 => C = 8. => Đáp án B. TOBU-Tô Nguyên Cương Gmail: bio52hue@gmail.com