Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu

docx 28 trang Đăng Thành 25/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2021_2023_nguyen_thi_m.docx

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu

  1. TUẦN 25 Thứ Ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022 Toán BÀI 85: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng phép cộng, phép trừ không nhớ dạng này để xử lí các tình huống trong cuộc sống. - Lắp ghép được các hình theo yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 3 bảng phụ bài 1 (tiết 84), phiếu học tập khổ to cho bài tập 3, 4 mảnh gỗ hình tam giác và 1 mảnh gỗ hình vuông trong bộ ĐDHT, bút dạ, giáo án, SGK. - HS: SGK Toán 1, Vở BT Toán 1, bảng con, phấn, bút. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. - GV phổ biến cách chơi: GV treo 3 bảng phụ và mời 3 HS lên tham gia chơi. HS nào thực hiện yêu cầu đúng hơn, nhanh hơn thì chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi. ? Trò chơi giúp các em nhớ lại kiến thức nào? 2. Thực hành – Luyện tập Giới thiệu bài + Ghi bảng: Giờ học hôm nay, chúng ta tiếp tục luyện tập cách cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 qua bài 85 – Luyện tập chung. Bài 1:Tính - GV gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự thực hiện vào vở bài tập. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. ? Bài tập củng cố cho em điều gì? - GV lưu ý HS: Cần thực hiện cộng, trừ từ hàng đơn vị trước. Bài 2: Đặt tính rồi tính 85 – 13 36+12 56 - 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm việc cá nhân.
  2. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. Cách chơi: Trưởng trò nêu lầm lượt các phép tính ở bài tập 2. Người chơi thực hiện đặt tính và tính. Người nào thực hiện nhanh hơn, đúng hơn thì người đó chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi. - Y/c HS lần lượt nêu lại cách thực hiện 3 phép tính ở bài tập 2. - GV lưu ý các em cách đặt tính. Bài 3: Tính 17 cm + 42cm = 77cm – 14 cm= 57cm – 25cm = ? Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập. - GV quan sát, giúp đỡ những HS yếu. - GV mời 3 HS lên bảng chữa bài. - GV kết luận, lưu ý HS: Với phép tính có các số đo độ dài, ta thực hiện như phép tính thông thường với các số rồi gắn thêm đơn vị đo độ dài vào kết quả. 3. Lắp ghép được hình theo yêu cầu Bài 4: - GV nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng Bài 5: Tìm phép tính, nêu câu trả lời - GV đọc đề bài bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - Gọi HS nêu phép tính và câu trả lời. Phép tính: 45+23= 68( c0n) Trả lời: Vườn thú có tất cả 68 con khỉ và con hươu - GV nhận xét, kết luận. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  3. Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực - Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học. - Hiểu được việc mèo con lười học là đáng chê, tìm được chi tiết về lời nói của nhân vật; giải thích được hành động của nhân vật; MRVT chỉ hoạt động của HS ở trường; nói được một lời khuyên. 2. Phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. Khởi động: - GV trình chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Em đoán xem bác cừu cầm kéo đang định làm gì với mèo con? - GV: Có phải bác cừu định cắt đuôi mèo con không ? Chúng ta cùng đọc bài Mèo con đi học để biết nhé ! - GV ghi tên bài lên bảng: Mèo con đi học. 2. Hoạt động chính. HĐ1. Đọc thành tiếng Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mèo con đi học - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh. - HS đọc các từ ngữ khó đọc. - HS đọc các từ mới: thảng thốt ( vô cùng sợ hãi vì điều gì đõ bất ngờ), kêu toáng ( kêu to ầm ĩ). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: thảng thốt, kêu toáng, sợ hãi,... - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Bác cừu nghe thấy / liền cầm cái kéo đến bên mèo con.// + Cái đuôi cháu ốm/ thì phải cắt ngay đi thôi.//
  4. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. Tiết 2 : ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC HĐ 2.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Mèo con kiếm cớ gì để không phải đi học ? - HS thảo luận nhóm đôi, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ câu hỏi 1 và đoạn 2 để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: Mèo lấy cớ cái đuôi bị ốm, xin nghỉ học. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của câu hỏi 2, đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi. + Vì sao mèo con lại vội xin đi học ? – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mèo con sợ bị bác cừu cắt đuôi/Vì bác cừu nói, đuôi ốm thì phải cắt đuôi. (Đoạn 3) + Thi tìm những từ chỉ hoạt động của học sinh ở trường - HS chia lớp thành 3 tổ chơi trò chơi: Thi tìm từ. Tổ nào tìm được nhiều và nhanh hơn thì thắng cuộc. HĐ 3. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai mèo con và bạn của mèo con. - HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS đóng vai mèo con, 1 HS đóng vai bạn mèo con. Mèo con: Hu hu, mình không thích đi học đâu. Bạn:Mèo con ơi, ở trường có nhiều bạn vui lắm - 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS mang mũ hình mèo con và 1 HS mang mũ con vật khác. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và đáp lời nhẹ nhàng, hợp lý, tự nhiên. HĐ4. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Chúng mình cùng hát bài Mèo con đi học của nhạc sĩ Hoàng Lân. Chúng mình cùng nhắc nhau đi học chăm chỉ, đừng lười học như mào con nhé !
  5. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán HĐTN: KHÁM PHÁ NGÔI TRƯỜNG EM HỌC I. MỤC TIÊU - Khám phá để biết tên, địa chỉ trường em học; các thầy, cô trong Ban Giám hiệu, thầy, cô chủ nhiệm lớp em. Trường em có bao nhiêu thầy, cô giáo (trong đó có bao nhiêu thầy giáo, bao nhiêu cô giáo). Trường em có bao nhiêu cô, chú làm việc ở thư viện, phòng y tế và phòng bảo vệ. - Em khám phá để biết trường em có tất cả bao nhiêu phòng học. Sân trường, khu vui chơi, sân vận động, phòng tập đa năng nằm ở vị trí nào trong trường. Mỗi khối 1, 2, 3, 4, 5 có mấy lớp và trường em có tất cả bao nhiêu lớp. - Em khám phá để biết trong trường em có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - Em khám phá để đứng ở cổng trường mô tả được bên phải nhìn thấy gì? Bên trái nhìn thấy gì? - Chia sẻ cùng gia đình và người thân những điều em khám phá được. II. ĐỒ DÙNG -Câu hỏi liên quan đến các chủ đề hoạt động trải nghiệm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Khởi động -GV cho hs hát bài Em yêu trường em Bước 2: GV nêu nhiệm vụ tiết học Bước 3: Nêu quy định khi tham gia hoạt động trải nghiệm Bước 4: GV giao nhiệm vụ - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phân nhóm trưởng điều hành nhóm, thư kí . (Đưa phiếu nhiệm vụ cho tổ trưởng) - Chia cho mỗi nhóm 1 chủ đề. - Các nhóm thực hiện. Bước 5: HS báo cáo kết quả trải nghiệm: - Cho các nhóm báo cáo. - Các bạn thảo luận bổ sung.
  6. - Hoàn thiện báo cáo. - GV tổng kết: Bước 6: Giao lưu chia sẻ - Trưng bày kết quả trải nghiệm ở một góc. (Có thể gv cho hs trải nghiệm trên giấy vẽ các chủ đề mà mình được phân công) - Còn thời gian GV có thể tổ chức cho hs tham gia chơi để hs được trải nghiệm. - Nhắc HS kể lại cho gia đình và người thân về kết quả trải nghiệm của lớp em IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực - Hiểu được các bạn của Mi – sa là bạn tốt vì biết động viên, giúp đỡ bạn bè; trả lời được câu hỏi về chi tiết trong bài; tìm được câu thơ chỉ lời nói của nhân vật; giải thích được về đặc điểm của nhân vật; giới thiệu được về một người bạn tốt. 2. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ bạn bè, ứng xử văn minh, tế nhị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT TIẾT 1: ĐỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV hỏi: Các bạn đang làm gì với bạn nhỏ tên là Mi-sa ? -GV: Cac bạn của Mi-sa là những người bạn tốt. Chúng ta cùng đọc bài Những người bạn tốt xem chuyện gì xảy ra với Mi-sa và những người bạn ấy đã ứng xử như thế nào nhé. - GV ghi tên bài lên bảng: Những người bạn tốt.
  7. 2. Hoạt động chính: HĐ1. Đọc thành tiếng: - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc khổ 1, 2 chậm rãi, thể hiện nỗi buồn. Khổ 3 khích lệ, động viên. - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. Mi-sa, bình tĩnh, môi mấp máy HS đọc các từ ngữ khó đọc - HS đọc các từ mới: khổ tâm ( cảm thấy rất buồn) - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: “ Mi-sa/cậu đừng buồn,// Và nhất là đừng vội.// Hãy bình tình,/ tự tin,// Nói những gì định nói. "// - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. - Nhận xét, đánh giá TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC. 3. Hoạt động chính: HĐ2. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập. 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT -MT: trả lời được các câu hỏi về về bài đọc. - GV nêu lần lượt các câu hỏi và kết luận câu trả lời đúng: + Mi-sa gặp khó khăn gì ? - HS đọc thầm câu hỏi, đọc thầm khổ 1+2, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - 2 -3 HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. Mi-sa không thể phát âm như bạn bè trong phố, Mi-sa bị nói lắp. + Đọc lời các bạn động viên Mi-sa.
  8. - GV : Mi-sa cậu đừng buồn/Và nhất là đừng vội,/Hãy bình tĩnh, tự tin./Nói những gì định nói. + Các bạn của Mi-sa có điểm gì tốt? - HS thảo luận nhóm bàn, đọc thầm khổ thơ 3, trả lời câu hỏi. - 2 – 3 HS nói trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV : Các bạn không trêu Mi-sa, động viên, giúp đỡ Mi-sa./ Các bạn kiên trì chờ Mi-sa nói hết. - GV theo hướng dẫn HS học thuộc lòng theo kiểu xoá dần từ ngữ trong từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết. - HS thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc từng khổ thơ, đọc tiếp nối từng câu thơ). 4. Nói và nghe Kể về một người bạn tốt của em -MT: Kể về một người bạn tốt của em - GV tổ chức cho HS quan sát tranh, trao đổi nhóm kể về một người bạn tốt của em. - HS thảo luận nhóm 4, nói 1 – 2 câu theo gợi ý: + Bạn tốt của em là ai ? + Vì sao em cho rằng đó là người bạn tốt của em ? - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS nêu hỏi, 1 HS nêu trả lời. - HS nhận xét. + Vì sao bạn nhỏ đang nói là bạn tốt? - GV tổng kết, tuyên dương HS nói tốt, hay. IV. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV tổ chức cho HS đóng vai: Đóng vai Mi-sa, đọc lại khổ thứ 3 với giọng đọc thể hiện sự an ủi, động viên dành cho bạn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ Tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
  9. I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Đọc, viết, so sánh thành thạo các số trong phạm vi 100 và vận dụng được trong cuộc sống. - Sắp sếp được các số theo thứ tự trong phạm vi 100. - Vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1 ; Vở bài tập toán 1 ; ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động 1: Mở đầu GV cho 3 HS 3 tổ lên tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để làm 3 bài toán trên bảng phụ. HS nhận xét, chia sẻ. Hoạt động 2 : Thực hành, luyện tập Bài 1: Viết các số: 42, 24, 75, 57, 100, 12 Theo thứ tự từ bé đến lớn: .. Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài Cho hs làm bài vào vở. Gv cùng học sinh nhận xét. Bài 2: a. Khoanh tròn vào số lớn nhất: 10 ; 7 ; 12 ; 19 ; 15 b. Khoanh tròn vào số bé nhất: 13 ; 8 ; 14 ; 16 ; 20 Yêu cầu hs quan sát, nêu yêu cầu bài tập. Gọi HS nêu cách làm bài. GV chữa bài. Yêu cầu hs làm hoàn thiện vào vở Bài 3: , = 68 64 67 - 17 75 - 25 49 52 13 + 22 35 - 13 Yêu cầu hs quan sát và nêu yêu cầu bài tập Gợi ý: Cộng, trừ các số với nhau, tìm kết quả rồi điền dấu đúng Yêu cầu hs báo cáo kết quả, chữa bài, nhận xét.
  10. Bài 4: Bạn Hà có sợi dây dài 85 cm, Hà cắt cho bạn Nam 25 cm. Hỏi sợi dây còn lại của Hà dài bao nhiêu xăng- ti- mét? Phép tính:.............................................................................. Trả lời: Quyển vở còn lại ...trang chưa viết. Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò - NX, tuyên dương. - NX giờ học, dặn hs xem trước bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, NGHE VIẾT BÀN TAY CÔ GIÁO A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Bàn tay cô giáo. - Cảm nhận được bài thơ của Định Hải nói lên sự chăm sóc của người cô giáo đối với học sinh thân yêu của mình và trả lời được câu hỏi về bài đọc; đọc thuộc lòng được bài thơ. - Thêm quý trọng những tình cảm thiêng liêng giữa thầy trò. - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn quy định trong bài thơ. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV trình chiếu tranh minh họa bài thơ. - Tivi C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1. Mở đầu : Cho HS hát bài hát: Bông hồng tặng cô - GV chuyển ý GV ghi tên bài lên bảng: Bàn tay cô giáo 2. Hoạt động chính: Đọc thành tiếng
  11. - GV đọc mẫu toàn bài và HS đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, tình cảm. - HS đọc nhẩm bài thơ. - HS nghe và nêu tiếng khó. - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ bốn chữ: Bàn tay cô giáo Bàn tay cô giáo Tết tóc cho em Về nhà mẹ khen Tay cô rất khéo. Bàn tay cô giáo Vá áo cho em Như tay chị cả Như tay mẹ hiền. Cô cầm tay em Nắn từng nét chữ Em viết đẹp thêm Điểm mười trang vở. Định Hải - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Bàn tay cô giáo - HS đọc cả bài.
  12. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. - HS Nhận xét - GV Nhận xét, đánh giá TIẾT 2 NGHE VIẾT: Bàn tay cô giáo 1. Nghe – viết - GV đọc to một lần đoạn yêu cầu viết. Bàn tay cô giáo Bàn tay cô giáo Tết tóc cho em Về nhà mẹ khen Tay cô rất khéo. Cô cầm tay em Nắn từng nét chữ Em viết đẹp thêm Điểm mười trang vở. Định Hải - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: khéo, điểm mười. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 1. Cô giáo tết tóc cho bạn nhỏ, về nhà mẹ khen thế nào? A. Tay cô rất khéo. B. Con gái xinh lắm. C. Tết tóc rất đẹp D. Con rất dễ thương 2. Bàn tay cô giáo làm gì cho bạn nhỏ? A. Dắt bạn nhỏ đi. B. Cùng bạn nhỏ làm bánh. C. Cầm tay bạn nhỏ viết chữ. D. Dạy bạn nhỏ múa.
  13. 4. Củng cố - GV chia nhóm, thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập đọc QUYỂN VỞ CỦA EM I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực - Đọc đúng và rõ ràng bài Quyển vở của em. 2. Phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: ĐỌC 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Giải câu đố - GV đố : Bên trong ruột giấy trắng tinh Từng dòng kẻ đợi chữ xinh xinh thẳng hàng. - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng: Quyển vở của em. 2. Hoạt động chính: HĐ1. Đọc thành tiếng: - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Quyển vở của em - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc vui tươi, thong thả, nhẹ nhàng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: Lật, nắn nót, trang giấy trắng, ngay ngắn, mới tinh - HS đọc các từ ngữ khó đọc - HS đọc từ mới: Mát rượi (ý nói tờ giấy trắng tinh sờ mịn màng, mang lại cảm giác dễ chịu); tính nết(chỉ đức tính của HS) - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm).
  14. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc ngắt nhịp trong câu thơ, cuối câu thơ năm chữ: Lật từng trang/từng trang// Giấy trắng/ sờ mát rượi// Thơm tho/ mùi giấy mới// Nắn nót/ bàn tay xinh.// - HS đọc tiếp nối khổ thơ trong nhóm. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng khổ, đọc cả bài). - HS đọc cả bài. 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá: - Em được học bài tập đọc gì? - Hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em yêu thích? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Chính tả NHÌN – VIẾT: MÈO CON ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Viết (chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn, điền đúng ng/ngh, âu/ây vào chỗ trống. - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi: Thi kể nhanh những tiếng viết bằng con chữ k, chữ c. 2. Hoạt động chính a.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nhìn - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn viết trong đoạn văn số 3 trong bài Mèo con đi học. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: cái đuôi, cắt - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
  15. - HS nhìn – viết vào vở Chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) b. Chọn ng hay ngh? MT: Điền đúng ng/ngh vào chỗ trống. - GV trình chiếu ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Đàn thiên nga bay về phương Nam tránh rét. Dọc đường đi, chúng thường nghỉ ngơi ở những hồ nước lớn. c. Chọn âu hay ây? MT: Điền đúng âu, ây vào chỗ trống. - GV trình chiếu ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: cá sấu, mít sấy 3. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Chơi trò chơi truyền điện. Nói tiếng có chứa vần inh hoặc ich. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ Năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tập viết- Kể chuyện TÔ CHỮ HOA P,Q I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: - Tô được chữ P,Q hoa, viết từ: Phú Quốc
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ P,Q hoa. 2. Thực hành – luyện tập - Hướng dẫn tô chữ R, S hoa và từ ngữ ứng dụng - MT: Tô được chữ P,Q - GV cho HS quan sát mẫu chữ P, Q hoa cỡ vừa. - GV mô tả: - GV nêu quy trình tổ chữ P, Q hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). - GV cho HS quan sát mẫu chữ P. Q hoa cỡ nhỏ. - GV giải thích: Phú Quốc - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Phú Quốc cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... 3. Viết vào vở Tập viết - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN Nghe-kể: Sự tích hoa mào gà I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực - Kể được câu chuyện ngắn Sự tích hoa mào gà bằng 4 – 5 câu, hiểu được lòng tốt, sự hi sinh của gà mơ ; 2. Phẩm chất: - Bước đầu hình thành được phẩm chất nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Giới thiệu - GV hỏi: -MT: Nghe – kể: Sự tích hoa mào gà - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - GV đưa tranh về cây mào gà và đưa ra gợi ý:
  17. + Đây là hoa gì ? GV: Để biết vì sao hoa này có tên gọi như vậy các em cùng nghe câu chuyện Sự tích hoa mào gà. 2. Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Sự tích hoa mào gà - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng người dẫn tả về chiếc mào gà mơ xuýt xoa, khen ngợi ( đoạn 1), chậm rãi ( đoạn 2, 3), cảm động, thán phục ( đoạn 4), giọng cái cây buồn rầu, tấm tức, giọng gà mái mơ ân cần, quan tâm. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV trình chiếu tranh 1, nêu câu hỏi: Gà mái mơ có chiếc mào thế nào ? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Gà mái mơ có chiếc mào rất đẹp) - GV trình chiếu tranh 2, hỏi: Cái cây nói gì với gà mái mơ ? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cái cây nói: Cây nào cũng có hoa, chỉ mình tôi không có hoa) - GV trình chiếu tranh 3, hỏi: Gà mái mơ quyết định làm gì cho cái cây ? (Gà mái mơ tặng cái cây chiếc mào của mình ) - GV trình chiếu tranh 4, hỏi: Vì sao mọi người gọi cây đó là cây mào gà ? HS trả lời câu hỏi. (Mọi người gọi cái cây đó là cây hoa mào gà vì cái cây nở hoa giống như mào gà) 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện ngắn Sự tích hoa mào bằng 4 – 5 câu. 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn khác lắng nghe và góp ý. - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Ngày xưa, gà mơ có chiếc mào rất đẹp. Một hôm gà mái mơ gặp một cái cây đứng khóc: “Cây nào cũng có hoa, chỉ mình tôi không có hoa”. Gà mơ bèn tặng cái cây chiếc mào của mình. Từ đó, cái cây nở hoa giống như mào gà nên được gọi là hoa mào gà............. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
  18. 5. Mở rộng - MT: HS biết quan tâm tới người khác. - GV hỏi: Gà mơ là nhân vật thế nào ? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình về gà mơ. (Tốt bụng, biết quan tâm tới người khác/ biết hi sinh cho người khác/dũng cảm) - HS trả lời. - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) LƯƠNG THẾ VINH LẤY BƯỞI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: - HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một người nổi tiếng. - Bước đầu hình thành được kĩ năng tự đọc sách. - Trình bày được kết quả Đọc mở rộng. 2. Phẩm chất: - Yêu thích đọc sách, phát triển pc chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện tham khảo. - Tranh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV hướng dẫn HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc giới thiệu về một người nổi tiếng. Người đó có thể em biết, em đọc được, xem trên ti vi, mạng internet, trong sách,... - GV hướng dẫn HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn với dung lượng chữ phù hợp. - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: - Danh nhân văn hóa thế giới - Truyện tranh lịch sử - Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan
  19. - Chuyện kể về danh nhân văn hóa thế giới - Truyện tranh lịch sử về: Hai Bà Trưng, Cao Bá Quát, TRạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm,... 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng Ví dụ: Đọc câu chuyện Lương Thế Vinh lấy bưởi LƯƠNG THẾ VINH LẤY BƯỞI 1. Lương Thế Vinh nổi tiếng là thần đồng. Cậu học giỏi mà chơi cúng rất tài tình. 2. Một hôm, Lương Thế Vinh đem một quả bưới ra làm bóng đá chơi cùng các bạn. Bỗng quả bưởi rơi xuống một cái hố rất hẹp và sâu. Bọn trẻ không thể lấy lên được. Ai cũng thấy tiếc. 3. Lương Thế Vinh nghĩ ra một kế. Cậu hớn hở rủ các bạn đi mượn gàu múc nước đổ xuống hố. Ai cũng ngơ ngác, không hiểu Vinh làm thế để làm gì. 3. Chỉ một lát sau, quả bưởi đã nổi lên. Lúc này, các bạn mới hiểu ra. Tất cả đều thán phục Vinh. Theo Quốc Chấn - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu chuyện: + Lương Thế Vinh làm thế nào lấy được quả bưởi dưới hố ? - HS hoạt động theo nhóm 4, đọc thầm lại câu chuyện, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS kể thêm về một số người nổi tiếng khác - Nhận xét, góp ý. 3. Củng cố - Nhắc nhở HS luôn chăm chỉ học tập - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG( 2 Tiết ) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng và rõ ràng bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”. - Hiểu được tình cảm Bác Hồ dành cho thiếu nhi, hiểu được trung thực là đức tính tốt;trả lời được câu hỏi về việc cho, nhận phần thưởng của Bác. MRVT
  20. về Bác; đặt được tên cho các bức ảnh; điền được thông tin để hoàn thành câu về Bác. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c / k; uôi/ ươi, vào chỗ trống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.122. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Gv hỏi HS Em đoán xem bạn nhỏ trong tranh vì sao không ra nhận kẹo từ Bác Hồ? - GV giới thiệu bài: Vì sao bạn nhỏ không ra nhận kẹo thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng và gọi 2-3 HS đọc lại. - GV gọi HS đọc từ mới. Trìu mến (Thể hiện tình cảm yêu thương, quý mến).Mừng rỡ ( rất vui mừng, thể hiện ra bên ngoài) - GV yêu cầu học sinh đặt câu với các từ mới trong bài. - Cho HS đọc nối tiếp câu. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Thưa Bác,/ai ngoan thì được ăn kẹo,/ ai không ngoan thì không được ạ!// + Thưa Bác,/hôm nay cháu chưa ngoan,/ nên không được ăn kẹo của Bác.// + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Vì sao Tộ không nhận kẹo? + Vì sao Bác Hồ khen Tộ ngoan 2. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Quan sát ba bức ảnh A,B,C trong SGK; thảo luận trong nhóm, đặt tên tương ứng với mỗi nội dung bức tranh.